Nghề, công việc trong lĩnh vực địa chất thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực địa chất thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục II Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1629/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
Điều kiện lao động loại VI |
||
1 |
Đào hào, giếng,lò địa chất trong vùng mỏ phóng xạ. |
Lao động ngoài trời, công việc thủ công rất nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó, thường xuyên chịu tác động của phóng xạ. |
2 |
Địa vật lý hàng không. |
Công việc rất nguy hiểm, chịu tác động của tiếng ồn cao, rung mạnh. |
3 |
Khoan tay, khoan máy trong vùng mỏ phóng xạ |
Làm việc ngoài trời, nơi làm việc lầy lội,công việc nặng nhọc, chịu tác động thường xuyên của phóng xạ. |
Điều kiện lao động loại V |
||
4 |
Đo carôta lỗ khoan. |
Công việc rất nguy hiểm, vì phải tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở cường độ rất lớn. |
5 |
Lộ trình lập bản đồ địa chất, địa chất thuỷ văn, địa vật lý, quan tắc địa chất thuỷ văn, tìm kiếm khoáng sản vùng phóng xạ hoặc núi cao, biên giới, hải đảo. |
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, phải đi lại nhiều ở vùng núi cao nhiều dốc, chịu tác động của phóng xạ. |
6 |
Khảo sát, lấy mẫu quặng, mẫu phóng xạ trong các công trình (hào,lò,giếng) |
Làm việc ở vùng núi cao, nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của phóng xạ. |
7 |
Khảo sát địa vật lý vùng phóng xạ. |
Làm việc ngoài trời ở vùng núi cao, đi lại nhiều, chịu tác động của phóng xạ. |
8 |
Đào hào, giếng, lò địa chất. |
Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò bó. |
9 |
Gia công, phân tích mẫu quặng phóng xạ. |
Thường xuyên tiếp xúc với hoá chất độc mạnh và phóng xạ. |
10 |
Lấy mẫu, đãi mẫu trọng sa |
Làm việc ngoài trời,công việc thủ công nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, phải đi lại nhiều. |
11 |
Phân tích mẫu địa chất bằng phương pháp Rơnghen, nhiễu xa, phương pháp khối cho phổ đồng vị phóng xạ và phương pháp microzon hiển vi điện tử quét. |
Thường xuyên chịu tác động của phóng xạ và điện từ trường vượt tiêu chuẩn phép nhiều lần. |
12 |
Phân tích mẫu địa chất bằng quang phổ plasma (ICP) |
Thường xuyên tiếp xúc với điện từ trường và các axit mạnh như: HF, HCL, H2SO4, HNO3. |
13 |
Trắc địa địa hình,trắc địa công trình địa chất vùng núi cao, biên giới, hải đảo. |
Làm việc ngoài trời ở các vùng địa hình khó khăn, phức tạp, công việc nặng nhọc. |
14 |
Khảo sát địa chất, trắc địa, địa vật lý, địa chất thuỷ văn trên biển. |
Công việc nặng nhọc, chịu tác động của sóng gió, ồn và rung. |
15 |
Khoan tay địa chất |
Công việc thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, nơi làm việc lầy lội, bẩn thỉu, khi khoan dưới sông, biển phải ngâm nước suốt ca làm việc. |
Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực địa chất thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1629/LĐTBXH-QĐ năm 1996.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật