Mức bảo hiểm y tế đối với lưu học sinh theo đề án 322, chuyển đổi nợ và theo diện hiệp định
Mức bảo hiểm y tế đối với lưu học sinh theo đề án 322, chuyển đổi nợ và theo diện hiệp định được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư liên tịch 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Ngoại giao ban hành như sau: (Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG)
Nước học |
USD/LHS/năm |
Cămpuchia, Lào |
150 |
Balan, Bêlarútxia, Ucraina |
150 |
Các nước Tây âu và Bắc âu |
900 EUR |
Nhật Bản |
410 |
Úc và New Zealand |
300 |
Mỹ Canada, Anh |
1.000 |
Đài Loan, Hồng Kông (Trung Quốc) |
300 |
Mông Cổ |
150 |
Ghi chú: Đối với một số nước không liệt kê trong Phụ lục này sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể theo qui định.
Trên đây là nội dung quy định về mức bảo hiểm y tế đối với lưu học sinh theo đề án 322, chuyển đổi nợ và theo diện hiệp định. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật