Thực hiện giảm thuế đối với những hàng hóa xuất, nhập khẩu đáp ứng đủ yêu cầu để được giảm
Thực hiện giảm thuế đối với những hàng hóa xuất, nhập khẩu đáp ứng đủ yêu cầu để được giảm quy định tại Điều 14 Quyết định 1780/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, cụ thể như sau:
1. Ban hành quyết định
a) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
a.1) Lập Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT);
a.2) Dự thảo Quyết định ấn định thuế Mẫu 09/QĐAĐT/TXNK (Ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC) để xác định số tiền thuế đối với nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại. Trường hợp người nộp thuế đã kê khai bổ sung số tiền thuế phải nộp với cơ quan hải quan thì không thực hiện ấn định thuế.
a.3) Dự thảo Quyết định giảm thuế (Mẫu 17/QĐ/KTT) kèm toàn bộ hồ sơ chuyển đến lãnh đạo phụ trách bộ phận.
b) Lãnh đạo phụ trách bộ phận thực hiện:
b.1) Kiểm tra toàn bộ hồ sơ và nội dung đề xuất tại Tờ trình của công chức.
b.2) Đối chiếu thông tin trên hồ sơ và đề xuất của công chức với các thông tin có liên quan trên hệ thống và ghi ý kiến vào Tờ trình để trình lãnh đạo đơn vị.
Trường hợp lãnh đạo Đội/bộ phận không thống nhất ý kiến với công chức xử lý hồ sơ thì ghi rõ ý kiến chuyển công chức xử lý hồ sơ thực hiện. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 01 (một) ngày làm việc.
b) Lãnh đạo Chi cục thực hiện:
Kiểm tra hồ sơ, nội dung đề xuất tại tờ trình của công chức nếu đồng ý thì ký quyết định giảm thuế. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình.
Trường hợp phát hiện những nội dung chưa rõ thì ghi rõ ý kiến vào tờ trình chuyển lãnh đạo Đội/bộ phận thực hiện.
Quyết định giảm thuế phải được ban hành chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ nội dung giải trình của người nộp thuế.
2. Phát hành quyết định
a) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
a.1) Cấp mã số quản lý hải quan theo thứ tự: Mã Chi cục Hải quan/số thứ tự/Năm/Mã giảm thuế/Mã loại hình tờ khai. Mã số quản lý Hải quan được ghi vào quyết định giảm thuế.
Trường hợp xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan, nếu bị hư hỏng, mất mát, mã giảm thuế: GT01.
Trường hợp xét giảm thuế đối với nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại, mã giảm thuế: GT02.
a.2) Chuyển quyết định đã được lãnh đạo ký đến bộ phận văn thư để lấy số, đóng dấu, ban hành văn bản đi theo quy định.
b) Bộ phận văn thư thực hiện:
b.1) Đóng dấu, vào sổ theo quy định về ban hành văn bản đi. Phát hành 05 bản quyết định đối với trường hợp xét giảm thuế đối với trường hợp xét giảm thuế quy định tại khoản 1 Điều 111 Thông tư 38/2015/TT-BTC; 06 bản quyết định đối với trường hợp xét giảm thuế quy định tại khoản 2 Điều 111 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
b.2) Chuyển quyết định cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị;
b.3) Chuyển quyết định cho người nộp thuế: Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ qua đường bưu chính, bộ phận văn thư gửi quyết định giảm thuế và các văn bản có liên quan (nếu có) cho người nộp thuế qua đường bưu chính. Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan, bộ phận văn thư trả quyết định cho người nộp thuế, lập sổ giao nhận, ghi rõ số quyết định, họ tên, số chứng minh thư/hộ chiếu của người trực tiếp nhận quyết định.
b.4) Gửi 01 bản chính Quyết định giảm thuế cho cơ quan Thuế địa phương nơi người nộp thuế đóng trụ sở đối với trường hợp xét giảm thuế quy định tại khoản 2 Điều 111 Thông tư 38/2015/TT-BTC để cơ quan Thuế xử lý các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với cơ quan Thuế.
Trên đây là nội dung câu trả lời về việc thực hiện giảm thuế đối với những hàng hóa xuất, nhập khẩu đáp ứng đủ yêu cầu để được giảm. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 1780/QĐ-TCHQ năm 2016.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật