Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị là bao nhiêu?
Khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất, theo đó:
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
132,0 |
39.000,0 |
II |
90,0 |
31.200,0 |
|
III |
60,0 |
24.000,0 |
|
IV |
45,0 |
15.000,0 |
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
900,0 |
97.200,0 |
I |
600,0 |
45.600,0 |
|
II |
480,0 |
30.000,0 |
|
III |
240,0 |
24.000,0 |
|
IV |
180,0 |
18.000,0 |
|
V |
72,0 |
15.000,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
180,0 |
39.000,0 |
II |
120,0 |
27.000,0 |
|
III |
96,0 |
19.200,0 |
|
IV |
48,0 |
15.000,0 |
|
V |
24,0 |
9.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
240,0 |
45.600,0 |
II |
150,0 |
27.000,0 |
|
III |
108,0 |
15.000,0 |
|
IV |
60,0 |
7.200,0 |
|
V |
30,0 |
6.000,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
240,0 |
28.800,0 |
II |
180,0 |
21.000,0 |
|
III |
90,0 |
15.600,0 |
|
IV |
60,0 |
12.000,0 |
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
900,0 |
97.200,0 |
I |
420,0 |
39.000,0 |
|
II |
300,0 |
27.000,0 |
|
III |
240,0 |
21.000,0 |
|
IV |
180,0 |
13.200,0 |
|
V |
72,0 |
9.000,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
I |
240,0 |
39.000,0 |
II |
180,0 |
27.000,0 |
|
III |
90,0 |
19.200,0 |
|
IV |
60,0 |
15.000,0 |
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Trên đây là tư vấn về khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo Nghị định 104/2014/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật