Định mức dự toán xây dựng công trình

Trong công văn 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng, Hạng mục vận chuyển đá dăm đen, bê tông nhựa từ trạm trộn đến vị trí đổ (định mức AD.27200) có tính cho cự ly 1,0 km; 2,0 km; 3,0 km; 4,0 km và 1km tiếp theo. Chúng tôi hiểu rằng khi tính vận chuyển cho cự ly > 4,0 km sẽ được tính bằng mức vận chuyển của 4,0 km (AD.2724) cộng với mức vận chuyển của 1km tiếp theo nhân với cự ly trừ đi 4 km. Ví dụ khi tính vận chuyển cho xe 10 tấn, cự ly 30 km được tính như sau: 4,0 km đầu = 2,85 ca (AD.27242) 26 km tiếp theo x 0,29 ca = 7,54 ca (AD.27252) Tổng cộng = 10,39 ca Có quan điểm cho rằng khi tính vận chuyển cho cự ly > 4,0 km sẽ được tính bằng mức vận chuyển của 1,0 km (AD.2721) cộng với mức vận chuyển của 1km tiếp theo nhân với cự ly trừ đi 1 km. Ví dụ khi tính vận chuyển cho xe 10 tấn, cự ly 30 km được tính như sau: 1,0 km đầu = 1,58 ca (AD.27212) 29 km tiếp theo x 0,29 ca = 8,41 ca (AD.27252) Tổng cộng = 9,99 ca Đề nghị Bộ Xây dựng cho biết cách tính nào là đúng?

Định mức vận chuyển đá dăm đen, bê tông nhựa từ trạm trộn đến vị trí đổ (Định mức AD.27200) tính cho cự ly vận chuyển lớn hơn 4Km được tính như sau:

ĐMVC = Đm1 + Đm2 x (L-4)

Trong đó: ĐMVC là định mức tính cho cự ly vận chuyển lớn hơn 4km

Đm1: Định mức tính cho 4km đầu.

Đm2: Định mức tính cho 1km tiếp theo.

L: Quãng đường vận chuyển (L>4Km)

 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xây dựng công trình

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào