Khoa Dược của bệnh viện đa khoa được bố trí như thế nào?
Khoa Dược của bệnh viện đa khoa được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược được quy định trong Bảng 30.
Bảng 30 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược
Tên khoa, phòng |
Diện tích tối thiểu (m2/phòng) |
Khu vực sản xuất |
|
1. Phòng rửa hấp |
|
- Chỗ thu chai lọ |
từ 15 đến 24 |
- Chỗ ngâm, rửa |
tù 18 đến 24 |
- Chỗ sấy, hấp |
từ 12 đến 18 |
2. Các phòng pha chế tân dược |
|
- Phòng cất nước |
từ 6 đến 12 |
- Phòng pha thuốc nước |
từ 15 đến 24 |
- Phòng pha chế các loại thuốc khác |
từ 9 đến 18 |
- Phòng kiểm nghiệm |
từ 15 đến 18 |
- Phòng soi dán nhãn |
từ 9 đến 12 |
3. Các phòng bào chế tân, đông dược |
|
- Phòng chứa vật liệu tươi |
từ 24 đến 36 |
- Chỗ ngâm, rửa, xát |
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể |
- Chỗ hong phơi, sấy |
|
4. Phòng chế dược liệu khô |
|
- Xay tán |
từ 9 đến 15 |
- Luyện hoàn đóng gói, bốc thuốc |
từ 24 đến 36 |
- Bếp sắc thuốc, nấu cao |
từ 9 đến 15 |
- Kho thành phẩm tạm thời |
từ 9 đến 15 |
Khu vực bảo quản, cấp phát |
|
1. Quầy cấp phát |
|
- Chỗ đợi |
từ 9 đến 12 |
- Quầy phát thuốc |
từ 18 đến 24 |
2. Kho dược |
từ 32 đến 45 |
3. Kho - phòng lạnh |
từ 15 đến 18 |
4. Kho bông băng y tế, dụng cụ y tế |
từ 36 đến 45 |
5. Kho dự trữ dụng cụ y tế |
từ 32 đến 36 |
6. Kho phế liệu |
từ 9 đến 12 |
Các phòng hành chính, sinh hoạt |
|
1. Phòng trưởng khoa |
18 |
2. Phòng thống kê, kế toán |
từ 18 đến 24 |
3. Phòng sinh hoạt |
từ 18 đến 32 |
4. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ) |
24 x 02 khu |
Trên đây là nội dung quy định về việc bố trí khoa Dược của bệnh viện đa khoa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4470:2012.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật