Yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa
Yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa được quy định tại Tiểu mục 6.3 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế như sau:
6.3.1.1. Khu Điều trị nội trú gồm có các phòng bệnh, phòng trực hành chính, phòng trưởng khoa, phòng phó khoa, kho, vệ sinh - thay quần áo, phòng thủ thuật, phòng khám tại khoa, phòng làm việc bác sỹ, phòng y tá, hộ lý, phòng ăn và phòng sinh hoạt của bệnh nhân.
6.3.1.2. Khu Điều trị nội trú gồm các khoa sau:
1) |
Khoa Nội; |
9) |
Khoa Răng - Hàm - Mặt; |
2) |
Khoa Lao; |
10) |
Khoa Truyền nhiễm; |
3) |
Khoa Lão học; |
11) |
Khoa Cấp cứu |
4) |
Khoa Ngoại; |
12) |
Khoa Hồi sức tích cực - chống độc; |
5) |
Khoa Phụ sản; |
13) |
Khoa Y học cổ truyền; |
6) |
Khoa Nhi; |
14) |
Khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng; |
7) |
Khoa Mắt; |
15) |
Khoa y học hạt nhân; |
8) |
Khoa Tai - Mũi - Họng; |
16) |
Khoa Ung Bướu. |
6.3.1.3. Khu Điều trị nội trú của Bệnh viện phải thiết kế theo đơn nguyên điều trị có quy mô từ 25 đến 30 giường theo yêu cầu của từng khoa riêng biệt. Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa xem Bảng 5.
CHÚ THÍCH: Đơn nguyên điều trị nội trú bao gồm các bộ phận sau đây:
- Phòng bệnh nhân và phòng sinh hoạt của bệnh nhân;
- Phòng làm việc, sinh hoạt của nhân viên;
- Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên.
Bảng 5 - Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa
Tên khoa |
Số giường (giường) |
Tỷ lệ (%) |
1. Khoa Nội |
|
24 |
+ Nội Tổng quát |
30 |
|
+ Nội tim mạch |
30 |
|
+ Nội tiêu hóa |
30 |
|
+ Nội cơ - xương - khớp |
30 |
|
+ ... |
|
|
2. Khoa Ngoại |
|
18 |
+ Ngoại Tổng quát |
30 |
|
+ Ngoại thần kinh |
30 |
|
+ Ngoại tiêu hóa |
30 |
|
+ ... |
|
|
3. Khoa Phụ Sản |
60 |
12 |
4. Khoa Nhi |
50 |
10 |
5. Khoa Mắt |
15 |
3 |
6. Khoa Tai Mũi Họng |
15 |
3 |
7. Khoa Răng Hàm Mặt |
15 |
3 |
8. Khoa Truyền nhiễm |
30 |
6 |
9. Khoa Cấp cứu, Khoa HSTC – CĐ |
từ 25 đến 40 |
từ 5 đến 8 |
10. Khoa Y học cổ truyền |
từ 35 đến 20 |
từ 7 đến 4 |
11. Chuyên khoa khác |
45 |
9 |
Tổng cộng |
500 |
100 |
6.3.1.4. Số giường lưu bệnh nhân cách ly được tính từ 20 % đến 30 % tổng số giường lưu của khoa.
6.3.1.5. Diện tích phòng bệnh nhân trong Khu Điều trị nội trú được quy định trong Bảng 6,
Bảng 6 – Diện tích phòng bệnh nhân trong Khu Điều trị nội trú
Loại phòng |
Diện tích (m2/phòng) |
01 giường |
từ 9 đến 12 |
02 giường |
từ 15 đến 18 |
03 giường |
từ 18 đến 20 |
04 giường |
từ 24 đến 28 |
05 giường |
từ 32 đến 36 |
CHÚ THÍCH: Diện tích nêu trên không bao gồm diện tích khu vệ sinh (tắm, xí, tiểu, phòng đệm, chỗ giặt rửa). |
6.3.1.6. Khu vệ sinh của bệnh nhân trong đơn nguyên điều trị nội trú cần bố trí liền với từng phòng bệnh đảm bảo mỗi phòng bệnh có một khu vệ sinh gồm: 01 rửa, 01 xí tiểu và 01 chỗ tắm giặt.
CHÚ THÍCH: Phải có ít nhất một khu vệ sinh đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng tuân thủ các quy định trong TCXDVN 264 : 2002.
6.3.1.7. Diện tích các phòng phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân được quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Diện tích các phòng phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân Khu Điều trị nội trú
Loại phòng |
Diện tích |
Ghi chú |
1. Phòng soạn ăn |
9 m2/phòng đến 12 m2/phòng |
|
2. Phòng ăn |
0,8 m2/chỗ đến 1,0 m2/chỗ |
Số chỗ không quá 80 % số lượng |
3. Phòng sinh hoạt, tiếp khách |
1,0 m2/chỗ đến 1,2 m2/chỗ |
Có thể kết hợp với sảnh tầng hoặc hành lang. Diện tích mở rộng không được vượt quá chỉ tiêu diện tích trong bảng. |
4. Kho sạch |
18 m2/phòng đến 21 m2/phòng |
|
5. Chỗ thu hồi đồ bẩn |
12 m2/phòng đến 15 m2/phòng |
|
6.3.1.8. Diện tích các phòng trong đơn nguyên điều trị nội trú được quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Diện tích các phòng trong đơn nguyên điều trị nội trú
Loại phòng |
Diện tích (m2/phòng) |
Ghi chú |
|
1. Thủ thuật vô khuẩn |
từ 18 đến 24 |
|
|
2. Thủ thuật hữu khuẩn |
từ 9 đến 12 |
|
|
3. Rửa hấp, sấy, chuẩn bị dụng cụ |
từ 9 đến 12 |
nên đặt ở giữa hai phòng thủ thuật vô khuẩn và hữu khuẩn |
|
4. Phòng cấp cứu |
từ 15 đến 18 |
cho từ 01 giường đến 02 giường |
|
|
từ 24 đến 32 |
cho từ 03 giường đến 04 giường |
|
5. Phòng Xét nghiệm thông thường |
từ 15 đến 18 |
hoặc 5 m2/nhân viên đến 6 m2/nhân viên |
|
6. Phòng Xquang (nếu có) |
24 |
|
|
7. Phòng trưởng khoa |
18 |
|
|
8. Phòng bác sĩ |
từ 24 đến 36 |
có thể bố trí chung cho từ 02 đến 03 đơn nguyên cùng khoa |
|
9. Phòng bác sĩ điều trị(*) |
từ 15 đến 18 |
hoặc tính bằng 6 m2/chỗ, nếu có lưu trữ hồ sơ bệnh án thì tính thêm 2 m2 đến 3 m2 |
|
10. Phòng y tá hành chính(*) |
|
||
11. Chỗ trực và làm việc của y tá(*) |
từ 18 đến 24 |
ở vị trí bao quát được các phòng bệnh |
|
12. Phòng y tá trưởng (điều dưỡng trưởng) |
từ 18 đến 21 |
|
|
13. Phòng trực bác sỹ nam |
từ 15 đến 18 |
|
|
14. Phòng trực bác sỹ nữ |
từ 15 đến 18 |
|
|
15. Phòng nhân viên |
từ 18 đến 24 |
cho 50 giường hoặc cho 02 đơn nguyên hoặc tính bằng 0,8 m2/người đến 1,0 m2/người nhưng không quá 36 m2/phòng |
|
16. Phòng giao ban, sinh hoạt của đơn nguyên, hướng dẫn sinh viên, thực tập sinh... |
từ 24 đến 36 |
|
|
17. Phòng thay quần áo nam |
18 |
từ 0,2 m2/chỗ đến 0,3 m2/chỗ mắc áo hoặc từ 0,35 m2/chỗ đến 0,45 m2/chỗ treo áo cá nhân |
|
18. Phòng thay quần áo nữ |
18 |
|
|
19. Khu vệ sinh |
từ 18 đến 24 |
Nam/nữ riêng biệt |
|
GHI CHÚ: (*) Có thể bố trí chung |
Trên đây là nội dung quy định về yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4470:2012.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật