Yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa

Yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hải Hà, tôi sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề không? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập! (09077***)

Yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa được quy định tại Tiểu mục 6.3 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470:2012 về Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế như sau:

6.3.1.1. Khu Điều trị nội trú gồm có các phòng bệnh, phòng trực hành chính, phòng trưởng khoa, phòng phó khoa, kho, vệ sinh - thay quần áo, phòng thủ thuật, phòng khám tại khoa, phòng làm việc bác sỹ, phòng y tá, hộ lý, phòng ăn và phòng sinh hoạt của bệnh nhân.

6.3.1.2. Khu Điều trị nội trú gồm các khoa sau:

1)

Khoa Nội;

9)

Khoa Răng - Hàm - Mặt;

2)

Khoa Lao;

10)

Khoa Truyền nhiễm;

3)

Khoa Lão học;

11)

Khoa Cấp cứu

4)

Khoa Ngoại;

12)

Khoa Hồi sức tích cực - chống độc;

5)

Khoa Phụ sản;

13)

Khoa Y học cổ truyền;

6)

Khoa Nhi;

14)

Khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng;

7)

Khoa Mắt;

15)

Khoa y học hạt nhân;

8)

Khoa Tai - Mũi - Họng;

16)

Khoa Ung Bướu.

6.3.1.3. Khu Điều trị nội trú của Bệnh viện phải thiết kế theo đơn nguyên điều trị có quy mô từ 25 đến 30 giường theo yêu cầu của từng khoa riêng biệt. Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa xem Bảng 5.

CHÚ THÍCH: Đơn nguyên điều trị nội trú bao gồm các bộ phận sau đây:

- Phòng bệnh nhân và phòng sinh hoạt của bệnh nhân;

- Phòng làm việc, sinh hoạt của nhân viên;

- Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên.

Bảng 5 - Cơ cấu tỷ lệ giường lưu tối thiểu của các chuyên khoa

Tên khoa

Số giường

(giường)

Tỷ lệ

(%)

1. Khoa Nội

 

24

+ Nội Tổng quát

30

 

+ Nội tim mạch

30

 

+ Nội tiêu hóa

30

 

+ Nội cơ - xương - khớp

30

 

+ ...

 

 

2. Khoa Ngoại

 

18

+ Ngoại Tổng quát

30

 

+ Ngoại thần kinh

30

 

+ Ngoại tiêu hóa

30

 

+ ...

 

 

3. Khoa Phụ Sản

60

12

4. Khoa Nhi

50

10

5. Khoa Mắt

15

3

6. Khoa Tai Mũi Họng

15

3

7. Khoa Răng Hàm Mặt

15

3

8. Khoa Truyền nhiễm

30

6

9. Khoa Cấp cứu, Khoa HSTC – CĐ

từ 25 đến 40

từ 5 đến 8

10. Khoa Y học cổ truyền

từ 35 đến 20

từ 7 đến 4

11. Chuyên khoa khác

45

9

Tổng cộng

500

100

6.3.1.4. Số giường lưu bệnh nhân cách ly được tính từ 20 % đến 30 % tổng số giường lưu của khoa.

6.3.1.5. Diện tích phòng bệnh nhân trong Khu Điều trị nội trú được quy định trong Bảng 6,

Bảng 6 – Diện tích phòng bệnh nhân trong Khu Điều trị nội trú

Loại phòng

Diện tích

(m2/phòng)

01 giường

từ 9 đến 12

02 giường

từ 15 đến 18

03 giường

từ 18 đến 20

04 giường

từ 24 đến 28

05 giường

từ 32 đến 36

CHÚ THÍCH: Diện tích nêu trên không bao gồm diện tích khu vệ sinh (tắm, xí, tiểu, phòng đệm, chỗ giặt rửa).

6.3.1.6. Khu vệ sinh của bệnh nhân trong đơn nguyên điều trị nội trú cần bố trí liền với từng phòng bệnh đảm bảo mỗi phòng bệnh có một khu vệ sinh gồm: 01 rửa, 01 xí tiểu và 01 chỗ tắm giặt.

CHÚ THÍCH: Phải có ít nhất một khu vệ sinh đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng tuân thủ các quy định trong TCXDVN 264 : 2002.

6.3.1.7. Diện tích các phòng phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân được quy định trong Bảng 7.

Bảng 7 - Diện tích các phòng phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân Khu Điều trị nội trú

Loại phòng

Diện tích

Ghi chú

1. Phòng soạn ăn

9 m2/phòng đến 12 m2/phòng

 

2. Phòng ăn

0,8 m2/chỗ đến 1,0 m2/chỗ

Số chỗ không quá 80 % số lượng

3. Phòng sinh hoạt, tiếp khách

1,0 m2/chỗ đến 1,2 m2/chỗ

Có thể kết hợp với sảnh tầng hoặc hành lang. Diện tích mở rộng không được vượt quá chỉ tiêu diện tích trong bảng.

4. Kho sạch

18 m2/phòng đến 21 m2/phòng

 

5. Chỗ thu hồi đồ bẩn

12 m2/phòng đến 15 m2/phòng

 

6.3.1.8. Diện tích các phòng trong đơn nguyên điều trị nội trú được quy định trong Bảng 8.

Bảng 8 - Diện tích các phòng trong đơn nguyên điều trị nội trú

Loại phòng

Diện tích

(m2/phòng)

Ghi chú

 

1. Thủ thuật vô khuẩn

từ 18 đến 24

 

 

2. Thủ thuật hữu khuẩn

từ 9 đến 12

 

 

3. Rửa hấp, sấy, chuẩn bị dụng cụ

từ 9 đến 12

nên đặt ở giữa hai phòng thủ thuật vô khuẩn và hữu khuẩn

 

4. Phòng cấp cứu

từ 15 đến 18

cho từ 01 giường đến 02 giường

 

 

từ 24 đến 32

cho từ 03 giường đến 04 giường

 

5. Phòng Xét nghiệm thông thường

từ 15 đến 18

hoặc 5 m2/nhân viên đến 6 m2/nhân viên

 

6. Phòng Xquang (nếu có)

24

 

 

7. Phòng trưởng khoa

18

 

 

8. Phòng bác sĩ

từ 24 đến 36

có thể bố trí chung cho từ 02 đến 03 đơn nguyên cùng khoa

 

9. Phòng bác sĩ điều trị(*)

từ 15 đến 18

hoặc tính bằng 6 m2/chỗ, nếu có lưu trữ hồ sơ bệnh án thì tính thêm 2 m2 đến 3 m2

 

10. Phòng y tá hành chính(*)

 

11. Chỗ trực và làm việc của y tá(*)

từ 18 đến 24

ở vị trí bao quát được các phòng bệnh

 

12. Phòng y tá trưởng (điều dưỡng trưởng)

từ 18 đến 21

 

 

13. Phòng trực bác sỹ nam

từ 15 đến 18

 

 

14. Phòng trực bác sỹ nữ

từ 15 đến 18

 

 

15. Phòng nhân viên

từ 18 đến 24

cho 50 giường hoặc cho 02 đơn nguyên hoặc tính bằng 0,8 m2/người đến 1,0 m2/người nhưng không quá 36 m2/phòng

 

16. Phòng giao ban, sinh hoạt của đơn nguyên, hướng dẫn sinh viên, thực tập sinh...

từ 24 đến 36

 

17. Phòng thay quần áo nam

18

từ 0,2 m2/chỗ đến 0,3 m2/chỗ mắc áo hoặc từ 0,35 m2/chỗ đến 0,45 m2/chỗ treo áo cá nhân

 

18. Phòng thay quần áo nữ

18

 

19. Khu vệ sinh

từ 18 đến 24

Nam/nữ riêng biệt

 

GHI CHÚ: (*) Có thể bố trí chung

Trên đây là nội dung quy định về yêu cầu chung đối với khu Điều trị nội trú của bệnh viện đa khoa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 4470:2012.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào