Thời hạn bảo quản tài liệu điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trong cơ quan quân đội
Thời hạn bảo quản tài liệu điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trong cơ quan quân đội được quy định tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BQP quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, đơn vị Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, cụ thể:
STT |
TÊN TÀI LIỆU |
THỜI HẠN BẢO QUẢN |
1 |
Tập văn bản đến các cơ quan, đơn vị |
|
- Gửi để chỉ đạo, hướng dẫn chung về công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án (hồ sơ nguyên tắc) |
Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
|
- Văn bản thông báo để biết |
10 năm |
|
2 |
Hồ sơ các vụ án khởi tố |
|
- Hồ sơ vụ án có đối tượng phạm tội đặc biệt nghiêm trọng (mức án trên 15 năm tù, tù chung thân, tử hình) |
Vĩnh viễn |
|
- Hồ sơ vụ án phức tạp, có khiếu kiện, phải điều tra xét xử nhiều lần |
Vĩnh viễn |
|
- Hồ sơ vụ án có đối tượng phạm tội nghiêm trọng, rất nghiêm trọng (mức án đến 15 năm tù) |
70 năm |
|
- Hồ sơ vụ án có đối tượng phạm tội ít nghiêm trọng (mức án dưới 3 năm tù) |
50 năm |
|
- Hồ sơ vụ án đình chỉ điều tra - Hồ sơ vụ án tạm đình chỉ điều tra |
50 năm Theo quy định của pháp luật |
|
3 |
Hồ sơ vụ việc (không khởi tố vụ án hình sự) |
50 năm |
4 |
Hồ sơ phạm nhân |
|
- Hồ sơ phạm nhân bị tòa án xử mức 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình |
Vĩnh viễn |
|
- Hồ sơ phạm nhân đã bị tòa án xử tù, đã vào trại chấp hành án nhưng sau đó được xác định không phạm tội |
Vĩnh viễn |
|
- Hồ sơ phạm nhân bị chết trong quá trình chấp hành án phạt tù |
70 năm |
|
- Hồ sơ phạm nhân trốn khỏi nơi giam giữ phải truy nã |
70 năm |
|
- Hồ sơ phạm nhân phạm tội bị tòa án xử mức án từ 7 năm tù đến dưới 20 năm tù |
70 năm |
|
- Hồ sơ phạm nhân bị tòa án xử mức án dưới 7 năm tù |
50 năm |
|
- Hồ sơ phạm nhân chết trong khi trốn hoặc khi đang tạm đình chỉ thi hành án |
50 năm |
|
5 |
Hồ sơ nghiệp vụ trinh sát biên phòng, phòng chống tội phạm ma túy |
|
- Hồ sơ chuyên án; hồ sơ các vụ án hình sự; hồ sơ nhân viên mạng lưới bí mật; hồ sơ nhà an toàn; hồ sơ hộp thư bí mật; hồ sơ nghiệp vụ tình báo biên phòng |
Vĩnh viễn |
|
- Hồ sơ cá nhân đối tượng quản lý nghiệp vụ, kiểm tra nghiệp vụ, đối tượng trong chuyên án; hồ sơ theo dõi; hồ sơ nghiệp vụ biên phòng |
50 năm |
|
- Hồ sơ điều tra cơ bản; hồ sơ xử lý, xác minh tin ban đầu; hồ sơ truy xét |
30 năm |
|
6 |
Tài liệu quản lý đối tượng xuất, nhập cảnh - Cơ quan, đơn vị ban hành - Cơ quan, đơn vị nhận |
Vĩnh viễn 20 năm |
Trên đây là tư vấn về thời hạn bảo quản tài liệu điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trong cơ quan quân đội. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 15/2012/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật