Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành được quy định tại Điều 6 Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, cụ thể như sau:
STT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. |
Phương tiện chữa cháy cơ giới |
Chiếc |
Thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2. |
- Vòi chữa cháy có đường kính 66mm, dài 20m |
Cuộn |
Vòi: 06 |
Hỏng thay thế |
- Lăng chữa cháy A (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) |
Chiếc |
Lăng: 02 |
Hỏng thay thế |
|
3. |
Khóa mở trụ nước (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
4. |
Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
5. |
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
6. |
Mũ chữa cháy |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
03 năm |
7. |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
01 người/01 bộ |
02 năm |
8. |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
9. |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
10. |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
Hỏng thay thế |
11. |
Đèn pin chuyên dụng |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
12. |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
13. |
Bộ đàm cầm tay |
Chiếc |
02 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
14. |
Dây cứu người |
Cuộn |
02 |
Hỏng thay thế |
15. |
Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) |
Hộp |
01 |
Hỏng thay thế |
16. |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
17. |
Quần áo cách nhiệt |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
18. |
Quần áo chống hóa chất (trang bị cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất) |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
19. |
Quần áo chống phóng xạ (trang bị cho cơ sở hạt nhân) |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
20. |
Mặt nạ phòng độc lọc độc |
Bộ |
03 |
Hỏng thay thế |
21. |
Mặt nạ phòng độc cách ly |
Bộ |
02 |
Hỏng thay thế |
22. |
Loa pin |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
2. Căn cứ theo tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy, nổ của từng cơ sở, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở có thể trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành, như máy bơm chữa cháy, xe chữa cháy, xe thang chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, máy bay chữa cháy, phương tiện, dụng cụ phá dỡ, các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cần thiết khác và xem xét, quyết định việc trang bị cụ thể loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho các chức danh là đội trưởng, đội phó và các đội viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
Trên đây là nội dung quy định về danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 56/2014/TT-BCA.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật