Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Em là sinh viên khoa Luật, trường Đại học kinh tế TP.HCM. Trong quá trình học, em gặp một số vướng mắc mong được anh chị giải đáp. Em được biết, trong quá trình hoạt động, nếu thành lập văn phòng đại diện thì doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký hoạt động. Vậy, đơn cử như công ty TNHH hai thành viên trở lên thì thủ tục này được tiến hành ra sao? Em có thể tham khảo thêm vấn đề này tại đâu? Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các anh chị. Em xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!  Hồng Anh (anh***@gmail.com)

 Theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014 thì văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của công ty, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của công ty và bảo vệ các lợi ích đó.

Công ty có quyền lập văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Công ty có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.

Việc lập văn phòng đại diện của công ty ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Nhưng trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức mở văn phòng đại diện ở nước ngoài, công ty phải thực hiện thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký.

Về thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng như các loại hình doanh nghiệp khác được tiến hành theo các bước sau:

** Thành phần hồ sơ:

* Trường hợp thành lập văn phòng đại diện ở trong nước:

1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện (mẫu Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

2. Quyết định của hội đồng thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện;

3. Bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện;

4. Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;

5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu văn phòng đại diện và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

6. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với văn phòng đại diện(mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theoThông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

* Trường hợp thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài:

1. Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài (mẫu Phụ lục II-12 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương;

3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

** Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở (hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở, khi thực hiện thông báo văn phòng đại diện lập ở nước ngoài)

** Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của bạn về thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty TNHH hai thành viên trở lên. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo quy định cụ thể tại Luật doanh nghiệp và các văn bản liên quan.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào