Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực không quân
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực không quân được quy định tại Mục II Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1085/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
|
Điều kiện lao động loại IV. |
|
1 |
Bảo đảm khí tài quân giới trực tiếp ở sân bay. |
Làm việc ngoài trời, tiếp xúc hoá chất độc hại, căng thẳng thị giác. |
2 |
Phục vụ trên máy bay (thả hàng, cẩu tời...). |
Tiếng ồn lớn, nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
3 |
Làm việc trong xe thông thông tin sân bay; hàng y phục vụ chuyến bay; Chỉ huy ban hay. |
Nơi làm việc chật hẹp, nóng, chịu tác động tiếng ồn lớn và điện từ trường. |
4 |
Lái xe cứu hoả, xe tra nạp xăng, dầu, khí, xe điện phục vụ bay ở sân bay. |
Nóng, tiếp xúc hoá chất độc, ồn. |
5 |
Vệ sinh,bảo vệ đường băng; thu gấp dù phục vụ các chuyến bay. |
Làm việc ngoài trời, nặng nhọc, tiếp xúc ồn, bụi đường băng. |
6 |
Sửa chữa máy bay cánh quạt tại các trạm, xưởng sửa chữa. |
Công việc nặng nhọc, tiếp xúc xăng, dầu, hoá chất độc và tiếng ồn. |
7 |
Dự báo quan trắc khí tượng trực tiếp ở sân bay và phục vụ bay; không ảnh, kiểm tra khách quan, trinh sát điện tử, gây nhiễu. |
Ảnh hưởng điện từ trường cao tần, ồn, bụi. |
Trên đây là nội dung quy định đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực không quân. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1085/LĐTBXH-QĐ năm 1996.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật