Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hàng không
Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hàng không được quy định tại Mục A Phần III Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực ban hành kèm theo Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018, cụ thể:
Mở rộng các hình thức bản sao cho phù hợp với cách thức thực hiện thủ tục hành chính, theo đó quy định người yêu cầu có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ của các thủ tục hành chính sau:
- Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: Quyết định bổ nhiệm, Hợp đồng lao động.
- Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá nhân.
- Thủ tục Giao đất tại cảng hàng không, sân bay: Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thủ tục Cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay: Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại: Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức); Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân); Giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài); Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay; Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay; Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
- Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam: Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh).
- Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nhận đại diện.
- Thủ tục Đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thủ tục Cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục Hàng không Việt Nam: Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
- Thủ tục Cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cảng vụ hàng không: Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Trên đây là tư vấn về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hàng không. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật