Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị để phân loại đô thị

Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị để phân loại đô thị được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Hoàng Huy, tôi sinh sống và làm việc tại Đà Nẵng. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị để phân loại đô thị được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0909***)

Căn cứ theo Bảng 5.A (Số thứ tự II) Phụ lục tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị và phương pháp tính điểm; các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận; phương pháp thu thập, tính toán số liệu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 thì nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị để phân loại đô thị được quy định như sau:

TT

Tiêu chuẩn

Đơn vị tính

Loại đô thị

Điểm

Đặc biệt

I

II

III

IV

V

II

Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật

10,5-14,0

II.1

Các tiêu chuẩn về giao thông

4,5 - 6,0

1

Đầu mối giao thông (cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô)

cấp

Quốc tế

Quốc tế

Quốc gia

Vùng liên tỉnh

Vùng tỉnh

Vùng liên huyện

2,0

Quốc gia

Quốc gia

Vùng liên tỉnh

Vùng tỉnh

Vùng liên huyện

Huyện

1,5

2

Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng

%

≥ 26

≥ 24

≥ 22

≥ 19

≥ 17

≥ 16

1,0

18

16

15

13

12

11

0,75

3

Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)

km/km2

≥ 13

≥ 13

≥ 10

≥ 10

≥ 8

≥ 8

1,0

10

10

7

7

6

6

0,75

4

Diện tích đất giao thông tính trên dân số

m2/người

≥ 17

≥ 15

≥ 13

≥ 11

≥ 9

≥ 7

1,0

15

13

11

9

7

5

0,75

5

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

%

≥ 30

≥ 20

≥ 15

≥ 10

≥ 5

≥ 2

1,0

20

15

10

6

3

1

0,75

II.2

Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng

2,25 - 3,0

1

Cấp điện sinh hoạt

kwh/người/năm

≥ 1.200

≥ 1.000

≥ 850

≥ 700

≥ 500

≥ 350

1,0

1.000

850

700

500

350

250

0,75

2

Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng

%

100

100

100

100

>95

>90

1,0

95

95

95

95

90

80

0,75

3

Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xómđược chiếu sáng

%

≥ 90

≥ 85

≥ 80

≥ 80

≥ 70

≥ 70

1,0

65

60

55

55

50

50

0,75

II.3

Các tiêu chuẩn về cấp nước

2,25 - 3

1

Cấp nước sinh hoạt

lít/người/ngày đêm

≥ 130

≥ 130

≥ 125

≥ 125

≥ 120

≥ 100

1,0

120

120

110

110

100

80

0,75

2

Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh

%

100

100

100

100

≥ 95

≥ 95

2,0

95

95

95

95

90

80

1,5

II.4

Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông

1,5 - 2,0

1

Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động)

Số thuê baointernet/100 dân

≥ 30

≥ 30

≥ 25

≥ 25

≥ 20

≥ 20

1,0

25

25

20

20

15

15

0,75

2

Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số

%

100

100

100

≥ 95

≥ 95

≥ 90

1,0

95

95

95

90

90

85

0,75

Trên đây là nội dung quy định về nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị để phân loại đô thị. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào