Quy định về nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội để phân loại đô thị
Căn cứ theo Bảng 1.2 Phụ lục tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị và phương pháp tính điểm; các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận; phương pháp thu thập, tính toán số liệu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 thì nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội để phân loại đô thị được quy định như sau:
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Cân đối thu chi ngân sách |
|
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
2,0 |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
1,5 |
|||
2 |
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước |
lần |
≥ 3 |
≥ 2,1 |
≥ 1,75 |
≥ 1,4 |
≥ 1,05 |
≥ 0,7 |
3,0 |
2,1 |
1,75 |
1,4 |
1,05 |
0,7 |
0,5 |
2,25 |
|||
3 |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế(1) |
|
Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
3,0 |
|||||
Tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng hoặc tăng tỷ trọngdịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
2,25 |
||||||||
4 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất |
% |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
≥ 6,5 |
≥ 6 |
≥ 5,5 |
2,0 |
9 |
7 |
6,5 |
6 |
5,5 |
5 |
1,5 |
|||
5 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
< 5,0 |
≤ 5,5 |
≤ 6,0 |
≤ 6,5 |
≤ 7,0 |
≤ 7,5 |
2,0 |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
8,0 |
9,0 |
10 |
1,5 |
|||
6 |
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học) |
% |
≥ 2,2 |
≥ 2,0 |
≥ 1,8 |
≥ 1,6 |
≥ 1,4 |
≥ 1,2 |
3,0 |
1,8 |
1,6 |
1,4 |
1,2 |
1,0 |
0,8 |
2,25 |
|||
(1) Mục tiêu phát triển kinh tế của đô thị được xác định trong Nghị quyết về phát triển kinh tế xã hội. |
Trên đây là nội dung quy định về nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội để phân loại đô thị. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật