Danh mục, định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
Danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục II Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:
Số TT |
Tên hàng hóa |
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao |
Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế |
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của tổ chức quốc tế |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
02 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Chưa qua sử dụng |
3 |
Rượu các loại |
100 lít |
70 lít |
50 lít |
1 quý |
4 |
Bia các loại |
300 lít |
270 lít |
200 lít |
1 quý |
5 |
Thuốc lá |
30 tút |
30 tút |
20 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục 1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).
Trên đây là nội dung quy định về danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật