Mẫu Bằng khen của Tổng cục trưởng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 35/2015/TT-BCA quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành thì nội dung này được quy định như sau:
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 360mm, rộng 237mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 340mm, rộng 217mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn (khác với hoa văn của các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và hoa văn của Bằng khen Bộ), chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng là hình Công an hiệu in chìm.
2. Nội dung:
a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữcái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
c) Dòng thứ ba ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng Bằng khen của Tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
đ) Dòng thứ năm ghi: “BẰNG KHEN” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 42, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
e) Dòng thứ sáu ghi tên tập thể, cá nhân được khen thưởng bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của tập thể, cá nhân được khen thưởng (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng Bằng khen trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “TỔNG CỤC TRƯỞNG” hoặc “TƯ LỆNH” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Tổng cục trưởng hoặc Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
3. Mẫu Bằng khen:
a) Mẫu “Bằng khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân” (Mẫu số 12).
b) Mẫu “Bằng khen của Tư lệnh Cảnh sát cơ động” (Mẫu số 13).
Trên đây là nội dung tư vấn về Mẫu Bằng khen của Tổng cục trưởng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 35/2015/TT-BCA.
Trân trọng!