Các yêu cầu đối với quy hoạch hệ thống công trình dịch vụ đô thị
Quy hoạch hệ thống công trình dịch vụ đô thị phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Mục 2.5.2 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành, cụ thể như sau:
Quy hoạch chung xây dựng đô thị cũng như quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 cần xác định cấu trúc quy hoạch các dịch vụ đô thị thiết yếu, gắn với các cấu trúc phát triển không gian đô thị. Trong đó, xác định được chỉ tiêu quy hoạch hệ thống công trình dịch vụ phù hợp với các quy định ở bảng 2.1, có xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận, các đối tượng là khách vãng lai và nhu cầu phát triển theo các giai đoạn.
Bảng 2.1: Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản
Loại công trình |
Cấp quản lý |
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu |
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu |
||
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
||
1. Giáo dục |
|||||
a. Trường mẫu giáo |
Đơn vị ở |
chỗ/1000người |
50 |
m2/1 chỗ |
15 |
b. Trường tiểu học |
Đơn vị ở |
chỗ/1000người |
65 |
m2/1 chỗ |
15 |
c. Trường trung học cơ sở |
Đơn vị ở |
chỗ/1000người |
55 |
m2/1 chỗ |
15 |
d. Trường phổ thông trung học, dạy nghề |
Đô thị |
chỗ/1000người |
40 |
m2/1 chỗ |
15 |
2. Y tế |
|||||
a. Trạm y tế |
Đơn vị ở |
trạm/1000người |
1 |
m2/trạm |
500 |
b. Phòng khám đa khoa |
Đô thị |
Công trình/đô thị |
1 |
m2/trạm |
3.000 |
c. Bệnh viện đa khoa |
Đô thị |
giường/1000người |
4 |
m2/giườngbệnh |
100 |
d. Nhà hộ sinh |
Đô thị |
giường/1000người |
0,5 |
m2/giường |
30 |
3. Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
a. Sân luyện tập |
Đơn vị ở |
|
|
m2/người ha/công trình |
0,5 0,3 |
b. Sân thể thao cơ bản |
Đô thị |
|
|
m2/người ha/công trình |
0,6 1,0 |
c. Sân vận động |
Đô thị |
|
|
m2/người ha/công trình |
0,8 2,5 |
d. Trung tâm TDTT |
Đô thị |
|
|
m2/người ha/công trình |
0,8 3,0 |
4. Văn hoá |
|
|
|
|
|
a. Thư viện |
Đô thị |
|
|
ha/công trình |
0,5 |
b. Bảo tàng |
Đô thị |
|
|
ha/công trình |
1,0 |
c. Triển lãm |
Đô thị |
|
|
ha/công trình |
1,0 |
d. Nhà hát |
Đô thị |
số chỗ/ 1000người |
5 |
ha/công trình |
1,0 |
e. Cung văn hoá |
Đô thị |
số chỗ/ 1000người |
8 |
ha/công trình |
0,5 |
g. Rạp xiếc |
Đô thị |
số chỗ/ 1000người |
3 |
ha/công trình |
0,7 |
h. Cung thiếu nhi |
Đô thị |
số chỗ/ 1000người |
2 |
ha/công trình |
1,0 |
5. Chợ |
Đơn vị ở Đô thị |
công trình/đơn vị ở |
1 |
ha/công trình |
0,2 0,8 |
- Trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, các công trình dịch vụ đô thị cần đảm bảo kết hợp hài hoà giữa việc bố trí theo các đối tượng phục vụ và theo các chuyên ngành; thuận tiện phục vụ, tiết kiệm đất đai và kinh phí đầu tư xây dựng; đảm bảo mỹ quan đô thị. Các công trình dịch vụ phải được bố trí ở vị trí phù hợp với từng loại chức năng:
+ Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện... không bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân, vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe;
+ Các công trình văn hoá, thương mại dịch vụ cần được bố trí trên các đường giao thông chính theo các cấp dịch vụ;
+ Các tuyến đường dẫn đến các công trình dịch vụ cho người già, trẻ em, người tàn tật không được cắt qua các tuyến giao thông chính đô thị nếu không có đường chui, vượt;
+ Khi quy hoạch các công trình dịch vụ đô thị ngầm, cần đảm bảo kết nối hợp lý và thuận tiện giữa các công trình trên mặt đất và các công trình dưới mặt đất;
+ Đối với khu vực có quy mô dân số từ 20.000 người trở lên, cần bố trí ít nhất 1 trường phổ thông trung học;
Trên đây là nội dung câu trả lời về những yêu cầu trong quy hoạch hệ thống công trình dịch vụ đô thị. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 04/2008/QĐ-BXD.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật