Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm trong ngành, nghề tương ứng viên chức nhà nước
Danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm trong ngành, nghề tương ứng viên chức nhà nước được quy định tại Điều 3 Thông tư 201/2016/TT-BQP quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
1. Giáo viên mầm non
Mã số chức danh viên chức giáo viên mầm non được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV), gồm:
a) Giáo viên mầm non hạng II có mã số V.07.02.04;
b) Giáo viên mầm non hạng III có mã số V.07.02.05;
c) Giáo viên mầm non hạng IV có mã số V.07.02.06.
2. Kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế.
Danh mục, mã số chức danh viên chức kỹ thuật viên bảo quản, sửa chữa trang, thiết bị y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV), gồm: Kỹ thuật viên hạng IV có mã số: V.05.02.08.
Trên đây là tư vấn về danh mục, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức quốc phòng làm trong ngành, nghề tương ứng viên chức nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 201/2016/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật