Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan Hải quan đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam

Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan Hải quan đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Thanh Nhã, tôi hiện nay đang sinh sống và làm việc tại Tp. HCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan Hải quan đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về thủ tục này? Tôi hy vọng sớm nhận được giải đáp từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (0983***)

Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan Hải quan đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Trách nhiệm của đối tượng nêu tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này:

a.1) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

a.2) Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại khoản 1 Điều này cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở (đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) hoặc nơi Cơ quan của đối tượng công tác đặt trụ sở (đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này).

b) Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy:

b.1) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu tiêu chuẩn định lượng xe ô tô, xe gắn máy tại sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế, nếu phù hợp thì lập phiếu tiếp nhận trả lời cho đối tượng đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe và thực hiện cấp giấy tạm nhập khẩu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn đối tượng đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

b.2) Mỗi xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu được cấp 01 bộ giấy tạm nhập khẩu gồm 03 bản (theo Mẫu số 01: G/2014/TNK OTO/XEMAY-NG ban hành kèm theo Thông tư này), giấy tạm nhập khẩu xe phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức danh người tạm nhập khẩu xe, nhãn hiệu xe, đời xe (model), năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe (xe chưa qua sử dụng/xe đã qua sử dụng) và thời hạn tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu xe theo thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh do Bộ Ngoại giao cấp (đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này). Giấy tạm nhập khẩu xe có giá trị trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.

b.3) Sau khi cấp giấy tạm nhập khẩu xe, cơ quan Hải quan nơi cấp giấy thực hiện ghi nội dung đã cấp giấy nhập khẩu vào Sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế (ô dành cho xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu) do Bộ Ngoại giao cấp, đóng dấu xác nhận và giao cho đối tượng đề nghị cấp giấy cùng với 02 bản giấy tạm nhập (kèm 01 vận tải đơn đóng dấu treo của Cục Hải quan nơi cấp) để nộp cho Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập khẩu.

b.4) Cập nhật thông tin liên hệ thống quản lý thông tin của Tổng cục Hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu của đối tượng ưu đãi miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam.

Ngoài ra, Ban biên tập thông tin thêm đến bạn những đối tượng được áp dụng theo quy định này, cụ thể:

1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo quy định tại các Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ.

2. Viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

3. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ trên nguyên tắc có đi có lại giữa nhà nước Việt Nam và nước cử; nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

4. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển nhượng xe ô tô tạm nhập khẩu của các đối tượng nêu tại khoản 1, 2 và 3 nêu trên (dưới đây gọi tắt là người mua xe).

5. Cơ quan Hải quan.

Trên đây là nội dung quy định về thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của cơ quan Hải quan đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 19/2014/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hải quan

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào