Tiêu chuẩn diện tích nhà ở của các chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở của các chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quuy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngọc Hằng hiện đang sống và làm việc tại Lâm Đồng. Tôi hiện đang tìm hiểu về tiêu chuẩn nhà ở của các chức danh trong cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi tiêu chuẩn diện tích nhà ở của các chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở của các chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại Điều 6 Nghị định 166/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, theo đó: 

1. Diện tích làm việc, diện tích nhà ở của chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà nước sở tại có quan hệ đặc biệt, đối tác chiến lược:

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tối đa
(m2/người)

1

Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương

120

2

Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương

100

3

Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư, Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương

70

4

Nhóm 4: Chức danh khác (riêng nhân viên hợp đồng không được bố trí diện tích nhà ở)

60

2. Diện tích làm việc, diện tích nhà ở của chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài tại các nước không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này:

STT

Chức danh

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tối đa
(m2/người)

1

Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương

110

2

Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương

90

3

Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư, Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương

60

4

Nhóm 4: Chức danh khác (riêng nhân viên hợp đồng không được bố trí diện tích nhà ở)

50

3. Việc xác định cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng tiêu chuẩn, định mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này do Bộ Ngoại giao quyết định trên cơ sở phân loại đối tác quan hệ ngoại giao của Chính phủ.

4. Trường hợp chức danh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có tiêu chuẩn mang theo gia đình thì được cộng thêm diện tích nhà ở của mỗi thành viên có tiêu chuẩn đi theo tối đa 06 m2 sàn/người.

Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn diện tích nhà ở của các chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 166/2017/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào