Thời hạn bảo quản tài liệu về dân số là bao lâu?
Thời hạn bảo quản tài liệu về dân số được quy định tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế ban hành kèm theo Thông tư 53/2017/TT-BYT (có hiệu lực từ ngày 15/02/2017), cụ thể:
Tên hồ sơ, tài liệu |
Thời hạn bảo quản |
Hồ sơ quản lý biến động về dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân số trên phạm vi cả nước |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ xây dựng, hướng dẫn kiểm tra và tổ chức thực hiện chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về chất lượng dân số, cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về dân số |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chính sách, chương trình, dự án về lĩnh vực dân số |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội có liên quan tới chính sách về dân số và phát triển |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách về dân số bao gồm: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số |
Vĩnh viễn |
Hồ sơ quy trình hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, chỉ tiêu, chỉ báo, định mức phân phối, sử dụng phương tiện tránh thai |
50 năm |
Hồ sơ xây dựng, đề xuất các tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn lưu trữ, phân phối, các kênh phân phối miễn phí, tiếp thị xã hội, quản lý bảo quản các phương tiện tránh thai |
50 năm |
Hồ sơ thiết kế, sản xuất các tài liệu, ấn phẩm truyền thông giáo dục về dân số |
20 năm |
Hồ sơ tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ về dân số |
20 năm |
Trên đây là tư vấn về thời hạn bảo quản tài liệu về dân số. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 53/2017/TT-BYT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật