Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực thương mại thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực thương mại thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 2 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT |
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc |
|
Điều kiện lao động loại IV |
|
1 |
Giao nhận,bán buôn, bán lẻ xăng, dầu, nhựa đường, các sản phẩm hoá dầu tại cửa hàng, kho,trạm, bến, bãi và trên sông. |
- Công việc độc hại, tiếp xúc thường xuyên với xăng, dầu và các sản phẩm hoá dầu. |
2 |
Sĩ quan,thuyền viên xà lan, tàu chở xăng, dầu trên sông |
- Thường xuyên lưu động, chịu tác động của tiếng ồn và xăng, dầu. |
3 |
Vận hành máy bơm xăng, dầu có áp lực dưới 50 kg/cm2. |
- Chịu tác động của tiếng ồn và hơi xăng, dầu. |
4 |
Bảo vệ kho, đường ống xăng, dầu. |
- Đi lại nhiều, chịu tác động của hơi xăng, dầu. |
5 |
Xúc rửa, hàn, nắn phuy xăng, dầu. |
- Công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động trực tiếp của xăng, dầu. |
6 |
Đo tính xăng, dầu trên các bể loại lớn. |
- Chịu tác động của hơi xăng, dầu vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, tư thế làm việc gò bó. |
7 |
Vệ sinh công nghiệp ở kho, bãi xăng, dầu |
- Công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động trực tiếp của xăng, dầu. |
8 |
Pha chế xăng, dầu ở kho bãi lớn. |
- Công việc nặng nhọc, chịu tác động của xăng, dầu. |
9 |
Sản xuất thùng phuy bồn, bể chứa xăng, dầu các loại. |
- Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của tiếng ồn cao. |
10 |
Lái, phụ xe vận tải xăng,dầu, nhựa đường và các sản phẩm hoá dầu. |
- Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, xăng và dầu. |
11 |
Lái xe nâng hàng trong kho xăng, dầu và các sản phẩm hoá dầu. |
- Chịu tác động của xăng, dầu và các sản phẩm hoá dầu trong suốt ca làm việc. |
12 |
Hoá nghiệm xăng, dầu và các sản phẩm hoá dầu. |
- Thường xuyên tiếp xúc với xăng, dầu và các hoá chất độc. |
13 |
Duy tu, sửa chữa đường ống xăng, dầu |
- Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, thường xuyên tiếp xúc với xăng, dầu. |
14 |
Sửa chữa thiết bị ngành xăng dầu; sửa chữa ôtô, tầu, xà lan chở xăng, dầu và các sản phẩm hoá dầu. |
- Tư thế làm việc gò bó, luôn tiếp xúc với dầu mỡ, chịu tác động của tiếng ồn. |
15 |
Vận hành máy thông gió trong hang hầm. |
- Chịu tác động của tiếng ồn, hơi xăng, dầu. |
16 |
Vận hành lò hơi pha chế dầu, lò bảo ôn nhựa đường. |
- Chịu tác động của nóng, ồn, hơi dầu và dung môi hữu cơ. |
17 |
Bán buôn, bán lẻ xi măng. |
- Công việc nặng nhọc, chịu tác động của bụi xi măng vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. |
18 |
Thủ kho, bảo quản hoá chất độc. |
- Làm việc trong kho kín, chịu tác động của nhiều loại hoá chất độc. |
19 |
Bán hàng, đóng gói lẻ hoá chất độc. |
- Nơi làm việc chật hẹp, chịu tác động của các hoá chất độc hại. |
20 |
Lái xe vận tải chuyên dùng chở hoá chất. |
- Chịu tác động của ồn, rung và hoá chất độc nguy hiểm. |
21 |
Hoá nghiệm kiểm tra chất lượng hoá chất . |
- Thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất độc. |
Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực thương mại thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật