Hướng dẫn nhập khẩu dàn nóng, dàn lạnh dùng cho hệ thống kho lạnh

Công ty dự định nhập dàn nóng, dàn lạnh dùng cho hệ thống kho lạnh. Vậy: 1. Cần làm thủ tục gi về hải quan? 2. Hàng trên phải chịu những loại thuế gì? 3. Có cần giấy phép kiểm định chất lượng tại Việt Nam không? 4. Thông tư, quy định liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa này?

1. Chính sách hàng hóa:

Căn cứ Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 27/01/2014 của Bộ Công thương thì trường hợp mặt hàng “dàn nóng, dàn lạnh dùng cho hệ thống kho lạnh” đã qua sử dụng thuộc diện cấm nhập khẩu.

Trường hợp mặt hàng “dàn nóng, dàn lạnh dùng cho hệ thống kho lạnh” mới 100% không thuộc diện cấm nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện. Do đó, Công ty có thể nhập khẩu mặt hàng trên như hàng hóa thương mại thông thường. Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều 16, Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài Chính

2. Về mã HS

- Căn cứ vào Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Căn cứ vào Chú giải của Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hóa năm 2007 của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới (HS 2007).

- Căn cứ vào Biểu thuế xuất nhập nhập khẩu ưu đãi 2014 ban hành theo Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014, thì mặt hàng:

+ “dàn nóng, dàn lạnh dùng cho hệ thống kho lạnh” như công ty mô tả có thể tham khảo phân loại mã HS 8415.10, tùy theo công suất thực tế của Cục lạnh mà có mã số HS và thuế suất NK phù hợp; thuế suất thuế GTGT là 10%.

Lưu ý, căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế nhập khẩu của Công ty tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Trung tâm phân tích phân loại của Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Trung tâm phân tích phân loại xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu đó.

3. Về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

Về thuế TTĐB: tùy theo công suất của từng cục nóng, cục lạnh mà Công ty kiểm tra xem có thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hay không;

Công ty có thể tham khảo Điều 2. Thông tư 05/2012/TT-BTC ngày 05/1/2012 của Bộ Tài chính quy định: Đối tượng chịu thuế TTĐB:

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 2 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ, khoản 1 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ.

Đối với mặt hàng điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB: Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hoà nhiệt độ hoàn chỉnh).

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào