Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu thép dạng que (wire rod)
1. Vướng mắc 1: Về mã loại hình, công ty có thể tham khảo công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 của Tổng cục Hải quan để thực hiện, cụ thể:
-Mã loại hình A11 – Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại cửa khẩu) đối với hàng hóa để tiêu dùng, kinh doanh thương mại đơn thuần; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất...do doanh nghiệp lựa chọn là thủ tục tại cửa khẩu.
-Mã loại hình A12 – Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu) đối với hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh nguyên liệu đầu vào... làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.
-Mã loại hình E31 – Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu.
2. Vướng mắc 2:
-Căn cứ Phụ lục 01 – Danh mục sản phẩm thép áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12/06/2015 của Bộ Công Thương quy định:
Mã HS 7213.91.90 không thuộc danh mục áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động .
Mã HS 7227.90.00 thuộc danh mục áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động -Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12/06/2015 của Bộ Công Thương:
“Điều 1 Phạm vi điều chỉnh:
2. Sản phẩm thép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Hàng nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;”
Theo quy định trên, hàng “Nhập kinh doanh sản xuất” và “Nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu” thuộc trường hợp phải có Giấy phép nhập khẩu tự động.
3. Vướng mắc 3:
-Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 quy định:
“Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh:
a) Thông tư liên tịch này quy định về quản lý chất lượng đối với sản phẩm thép sản xuất trong nước và sản phẩm thép nhập khẩu (phân loại theo mã HS) quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
b) Các sản phẩm thép sau đây không thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư liên tịch này:
- Sản phẩm thép sản xuất để xuất khẩu, nhập khẩu theo Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, theo Hợp đồng sản xuất hàng để xuất khẩu; sản phẩm thép do các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất nhập khẩu làm nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
Theo quy định trên thì chỉ hàng hoá thuộc loại hình “Nhập kinh doanh sản xuất” mới thuộc phạm vi điều chỉnh của thông tư trên, phải quản lý chất lượng đối với sản phẩm thép nhập khẩu (bao gồm các mã 7213.91.90 và 7227.90.00 thuộc Phụ lục II).
4. Vướng mắc 4:
-Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18/07/2016 của Bộ Công Thương thì mặt hàng thép có mã HS 7227.90.00 phải chịu thuế tự vệ (trừ trường hợp các công ty được miễn trừ theo Quyết định số 3914/QĐ-BCT ngày 29/09/2016). Riêng mặt hàng thép có mã HS 7213.91.90 không thuộc diện phải chịu thuế tự vệ.
-Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 17707/BTC-TCHQ ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính: “Việc áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp (về thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế, miễn thuế, hoàn thuế ...) trong các trường hợp liên quan như: hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu; hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất... được thực hiện như đối với thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành”.
Theo hướng dẫn trên, hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được thực hiện như đối với thuế nhập khẩu quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu và sẽ được miễn thuế tự vệ nếu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu theo các điều kiện được quy định tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016.
Hàng nhập kinh doanh sản xuất sẽ chịu thuế tự vệ theo quy định.
- Thuế tự vệ được khai báo tại Chỉ tiêu thông tin “Mã áp dụng thuế suất/ mức thuế và thu khác” trên tờ khai VNACCS.
5. Vướng mắc 5:
-Căn cứ Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ thì hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Công ty phải thực hiện báo cáo quyết toán hàng năm việc sử dụng nguyên phụ liệu loại hình SXXK theo điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2016 của Bộ Tài chính
Thư Viện Pháp Luật