Các chức danh nghề nghiệp của viên chức loại A3
Các chức danh nghề nghiệp của viên chức loại A3 được quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, theo đó:
Nhóm 1 (A3.1):
Số TT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Kiến trúc sư cao cấp |
2 |
Nghiên cứu viên cao cấp |
3 |
Kỹ sư cao cấp |
4 |
Định chuẩn viên cao cấp |
5 |
Giám định viên cao cấp |
6 |
Dự báo viên cao cấp |
7 |
Giáo sư- Giảng viên cao cấp |
8 |
Bác sĩ cao cấp |
9 |
Dược sĩ cao cấp |
10 |
Biên tập – Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp |
11 |
Phóng viên- Bình luận viên cao cấp |
12 |
Đạo diễn cao cấp |
13 |
Diễn viên hạng I |
14 |
Họa sĩ cao cấp |
15 |
Huấn luyện viên cao cấp |
16 |
Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường |
17 |
Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn |
18 |
Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn |
Nhóm 2 (A3.2):
STT |
Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 |
Lưu trữ viên cao cấp |
2 |
Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật |
3 |
Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật |
4 |
Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật -thú y |
5 |
Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng |
6 |
Phát thanh viên cao cấp |
7 |
Quay phim viên cao cấp (*) |
8 |
Bảo tàng viên cao cấp |
9 |
Thư viện viên cao cấp |
10 |
Phương pháp viên cao cấp (*) |
11 |
Âm thanh viên cao cấp (*) |
12 |
Thư mục viên cao cấp (*) |
Các chức danh nghề nghiệp đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại viên chức.
Trên đây là tư vấn về các chức danh nghề nghiệp của viên chức loại A3. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật