Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng được quy định tại Điều 7 Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, theo đó:
Hàng năm, bên khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên khoán) xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên nhận khoán) theo số tiền thực nhận trong năm từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
1. Xác định đơn giá khoán bảo vệ rừng cho 01 ha (sau đây viết chung là đơn giá khoán) từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Đơn giá khoán (đồng/ha) |
= |
Số tiền bên khoán nhận được cho diện tích khoán (đồng) |
- |
Kinh phí quản lý của bên khoán (đồng) |
Tổng diện tích rừng khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
2. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) |
= |
Đơn giá khoán (đồng/ha) |
x |
Diện tích rừng của bên nhận khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
3. Xác định tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) |
= |
Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) |
+ |
Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) |
+ … + |
Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) |
Trên đây là tư vấn về xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật