Danh mục bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết cần chữa trị dài ngày

Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết cần chữa trị dài ngày bao gồm những bệnh nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Ngọc Châu, tôi đang làm việc tại một công ty cổ phần ở Thanh Hóa. Vì tính chất công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết cần chữa trị dài ngày bao gồm những bệnh nào? Có văn bản pháp luật nào quy định về những bệnh này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (chau***@gmail.com)

Căn cứ theo Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT thì bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết cần chữa trị dài ngày bao gồm những bệnh sau:

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

XIII

Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết

237.

Lupus ban đỏ hệ thống

M32

238.

Viêm khớp phản ứng

M02.8, M02.9

239.

Viêm khớp dạng thấp

M05

240.

Viêm khớp vảy nến và viêm khớp trong bệnh lý ruột

M07.3

241.

Bệnh Gút

M10

242.

Các bệnh khớp do vi tinh thể

M11

243.

Thoái hoá khớp háng

M16

244.

Thoái hoá khớp gối

M17

245.

Viêm quanh nút động mạch và các bệnh lý liên quan

M30

246.

Bệnh lý mạch hoại tử khác

M31

247.

Viêm đa cơ và viêm da cơ

M33

248.

Xơ cứng bì toàn thể

M34

249.

Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)

M35.0

250.

Trượt đốt sống

M43

251.

Viêm cột sống dính khớp

M45

252.

Thoái hóa cột sống

M47

253.

Bệnh đĩa đệm cột sống cổ

M50

254.

Viêm quanh khớp vai thể đông cứng

M75.0

255.

Loãng xương có gãy xương bệnh lý

M80

256.

Gãy xương không liền (khớp giả)

M84.1

257.

Gãy xương bệnh lý

M84.4

258.

Loạn sản xơ xương

M85.0

259.

Cốt tuỷ viêm (viêm xương- tủy xương)

M86

260.

Hoại tử xương vô khuẩn tự phát

M87.0

261.

Hội chứng đau vùng phức hợp (Loạn dưỡng giao cảm phản xạ)

M89.0

262.

Gãy xương trong bệnh khối U

M90.7

263.

Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết

M95

264.

Viêm khớp mủ

M00

265.

Bệnh lý khớp phản ứng và sau nhiễm trùng ở những bệnh đã được phân loại khác tiến triển thành mãn tính

M03

266.

Viêm khớp dạng thấp RF (-)

M06

267.

Bệnh Still người lớn

M06.1

268.

Viêm khớp thiếu niên

M08

269.

Viêm khớp thiếu niên ở những bệnh đã được phân loại khác

M09

270.

Viêm khớp khác

M13

271.

Thoái hóa nhiều khớp

M15

272.

Thoái hóa khớp bàn ngón tay

M18

273.

Thoái hóa khớp khác

M19

274.

Bệnh khớp đặc hiệu khác

M24

275.

Bệnh lý khác của tổ chức liên kết

M35

276.

Bệnh của tổ chức liên kết trong các bệnh lý khác

M36

277.

Bệnh lý cột sống ở những bệnh đã được phân loại khác

M49

278.

Bệnh lý đĩa đệm khác

M51

279.

Bệnh lý cột sống không được phân loại khác

M53

280.

Đau cột sống

M54

281.

Viêm cơ

M60

282.

Canxi và cốt hóa của cơ

M61

283.

Viêm màng hoạt dịch và viêm gân

M65

284.

Bệnh lý khớp vai

M75

285.

Viêm tổ chức mỡ dưới da không đặc hiệu

M79.3

286.

Đau xơ cơ

M79.7

287.

Loãng xương không gãy xương bệnh lý

M81

288.

Loãng xương trong các bệnh lý khác

M82

289.

Nhuyễn xương người lớn

M83

290.

Bệnh Paget

M88

Trên đây là nội dung quy định về bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết cần chữa trị dài ngày. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 46/2016/TT-BYT.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tìm hiểu Pháp luật

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào