Danh mục bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng cần chữa trị dài ngày

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng cần chữa trị dài ngày bao gồm những bệnh nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Tuấn Anh, tôi đang làm việc tại một công ty TNHH ở Bình Dương. Vì tính chất công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng cần chữa trị dài ngày bao gồm những bệnh nào? Có văn bản pháp luật nào quy định về những bệnh này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (ntanh***@gmail.com)

Căn cứ theo Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT thì bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng cần chữa trị dài ngày bao gồm những bệnh sau:

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng

1.

Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan)

A06

2.

Tiêu chảy kéo dài

A09

3.

Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng

A15 đến A19

4.

Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi)

A15.3

5.

Bệnh Withmore

A24.4

6.

Bệnh nhiễm Brucella

A23

7.

Uốn ván nặng và di chứng

A35

8.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30, B92

9.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

10.

Viêm gan vi rút B mạn tính

B18.1

11.

Viêm gan vi rút C mạn tính

B18.2

12.

Viêm gan vi rút D mạn tính

B18.8

13.

Viêm gan E mãn tính

B18.8

14.

Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS

B20 đến B24, Z21

15.

Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng

B94.1, B94.8, B94.9

16.

Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)

B37.5, B45.1

17.

Bệnh phổi do nấm

B38 đến B46

18.

Nhiễm nấm Cryptococcus

B45

19.

Nhiễm nấm penicillium marneffei

B48.4

20.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não

B50.0

21.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng

B50.8

22.

Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não

B70

23.

Nhiễm giun xoắn

B75

24.

Nhiễm sán lá gan nhỏ

B66.1

25.

Nhiễm sán lá gan lớn

B66.3

26.

Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…)

B89

27.

Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc

 

28.

Viêm màng não do Streptococcus suis

G00.2

29.

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

I33

30.

Viêm xoang

J32

31.

Viêm gan do rượu

K70.5

32.

Viêm khớp do lao

M01.1

33.

Lao cột sống

M49.0

34.

Viêm đường tiết niệu tái phát

N00

Trên đây là nội dung quy định về bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng cần chữa trị dài ngày. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 46/2016/TT-BYT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào