Mã vùng điện thoại cố định các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam hiện nay
Ngày 21/11/2016, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT về ban hành kế hoạch chuyển đổi mã vùng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam để đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng không tích cực có thể phát sinh đối với doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ, hài hòa giữa lợi ích và chi phí xã hội, Kế hoạch đáp ứng các mục đích và yêu cầu sau:
- Đảm bảo an toàn mạng lưới viễn thông và an ninh thông tin trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng;
- Việc chuyển đổi mã vùng được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ;
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng bằng hình thức cho phép người sử dụng dịch vụ có thể quay số theo mã vùng cũ và mã vùng mới (quay số song song) trong thời gian chuyển đổi mã vùng; duy trì âm thông báo sau khi chuyển đổi mã vùng trong một khoảng thời gian hợp lý;
- Phù hợp với thông lệ quốc tế khi tiến hành chuyển đổi mã vùng;
- Các mã vùng trên toàn quốc được chuyển đổi và đưa vào khai thác, sử dụng đúng theo mã vùng đã được quy hoạch tại Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo nội dung của Kế hoạch thay đổi mã vùng điện thoại cố định các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam thì sẽ Thực hiện chuyển đổi mã vùng hiện tại của 59/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc (trừ mã vùng của 04 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên) về mã vùng mới theo ba giai đoạn, và đến thời điểm hiện tại (ngày 16/12/2017) thì việc chuyển đổi mã vùng đã hoàn thành.
Như vậy, mã vùng điện thoại cố định các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam hiện nay cụ thể như sau:
Tỉnh / Thành phố |
Mã Vùng |
Sơn La |
212 |
Lai Châu |
213 |
Lào Cai |
214 |
Điện Biên |
215 |
Yên Bái |
216 |
Quảng Bình |
232 |
Quảng Trị |
233 |
Thừa Thiên - Huế |
234 |
Quảng Nam |
235 |
Đà Nẵng |
236 |
Thanh Hóa |
237 |
Nghệ An |
238 |
Hà Tĩnh |
239 |
Quảng Ninh |
203 |
Bắc Giang |
204 |
Lạng Sơn |
205 |
Cao Bằng |
206 |
Tuyên Quang |
207 |
Thái Nguyên |
208 |
Bắc Cạn |
209 |
Hải Dương |
220 |
Hưng Yên |
221 |
Bắc Ninh |
222 |
Hải Phòng |
225 |
Hà Nam |
226 |
Thái Bình |
227 |
Nam Định |
228 |
Ninh Bình |
229 |
Cà Mau |
290 |
Bạc Liêu |
291 |
Cần Thơ |
292 |
Hậu Giang |
293 |
Trà Vinh |
294 |
An Giang |
296 |
Kiên Giang |
297 |
Sóc Trăng |
299 |
Hà Nội |
24 |
Tp. Hồ Chí Minh |
28 |
Đồng Nai |
251 |
Bình Thuận |
252 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
254 |
Quảng Ngãi |
255 |
Bình Định |
256 |
Phú Yên |
257 |
Khánh Hòa |
258 |
Ninh Thuận |
259 |
Kon Tum |
260 |
Đắk Nông |
261 |
Đắk Lắk |
262 |
Lâm Đồng |
263 |
Gia Lai |
269 |
Vĩnh Long |
270 |
Bình Phước |
271 |
Long An |
272 |
Tiền Giang |
273 |
Bình Dương |
274 |
Bến Tre |
275 |
Tây Ninh |
276 |
Đồng Tháp |
277 |
Trên đây là nội dung tư vấn về mã vùng điện thoại cố định các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật