Những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm điều kiện lao động loại V ngành tài nguyên môi trường
Những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm điều kiện lao động loại V ngành tài nguyên môi trường được quy định tại Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, theo đó:
Tên nghề hoặc công việc |
Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc |
Vận hành tàu điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường biển, hải đảo |
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, thường xuyên làm việc trên biển, chịu tác động của sóng, gió, ồn, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
Khoan đáy biển (trên giàn tự nâng, phao bè, tàu, thuyền) |
Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc. |
Quan trắc các điều kiện tự nhiên, động lực, môi trường, sinh thái biển. |
Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc. |
Đo phổ gamma theo tàu. |
Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc. |
Khảo sát địa vật lý biển theo tàu (địa chấn, từ biển, trọng lực biển, sonar, điện từ). |
Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh, tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc. |
Khảo sát đo địa vật lý vùng phóng xạ ngành tài nguyên nước. |
Làm việc ngoài trời ở vùng núi cao, đi lại nhiều, chịu tác động của phóng xạ. |
Đo carôta lỗ khoan ngành tài nguyên nước |
Công việc rất nguy hiểm, tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở cường độ rất lớn. |
Điều tra tài nguyên nước ở vùng núi, rừng sâu, hải đảo, biên giới và trên biển. |
Làm việc ngoài trời ở các địa hình khó khăn, nơi làm việc lầy lội, công việc nặng nhọc, chịu tác động sóng, gió, ồn, rung. |
Lộ trình lập biểu đồ tài nguyên nước, quan trắc tài nguyên nước, tìm kiếm nguồn nước vùng sâu, vùng xa hoặc núi cao, biên giới, hải đảo. |
Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, phải đi lại nhiều ở vùng núi cao nhiều dốc. |
Quan trắc lấy mẫu môi trường phóng xạ, trầm tích, chất dioxin/furan, các độc chất khác. |
Làm việc ngoài trời, nơi làm việc địa hình hiểm trở, công việc thủ công, đi lại nhiều, tiếp xúc với hóa chất độc. |
Phân tích các thông số môi trường đất, nước, khí, phóng xạ, trầm tích, bùn thải, chất thải nguy hại, chất dioxin/furan, các độc chất khác. |
Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất, làm việc ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ, ồn. |
Quan trắc tài nguyên nước vùng sâu, vùng xa hoặc núi cao, biên giới, hải đảo. |
Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
Trên đây là tư vấn về những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm điều kiện lao động loại V ngành tài nguyên môi trường. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật