Tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của giáo viên thể dục, thể thao trong quân đội
Tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của giáo viên thể dục, thể thao trong quân đội được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 34/2017/TT-BQP quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
TT |
Mặt hàng |
Đơn vị tính |
Giáo viên thể dục, thể thao |
1 |
Gạo tám thơm |
gam |
750 |
2 |
Thịt lợn xô lọc |
gam |
60 |
3 |
Thịt lợn nạc |
gam |
100 |
4 |
Thịt bò |
gam |
20 |
5 |
Gia cầm |
gam |
130 |
6 |
Trứng |
gam |
25 |
7 |
Cá tươi |
Gam |
100 |
8 |
Đậu phụ |
gam |
70 |
9 |
Vừng lạc |
gam |
10 |
10 |
Nước mắm |
ml |
30 |
11 |
Rau xanh |
gam |
400 |
12 |
Muối ăn Iốt |
gam |
20 |
13 |
Dầu, mỡ ăn |
gam |
20 |
14 |
Mì chính |
gam |
1 |
15 |
Sữa đặc |
gam |
- |
16 |
Hoa quả tươi |
gam |
- |
17 |
Nước khoáng |
ml |
300 |
18 |
Chất đốt (Than cám A) |
gam |
700 |
19 |
Gia vị (so với tiền lương thực, thực phẩm) |
% |
5 |
20 |
Tiền vệ sinh dụng cụ cấp dưỡng (so với tiền lương thực, thực phẩm) |
% |
0,35 |
|
Nhiệt lượng |
Kcal |
3.500 |
Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của giáo viên thể dục, thể thao trong quân đội. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 34/2017/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật