Tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của vận động viên thể dục, thể thao trong quân đội

Tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của vận động viên thể dục, thể thao trong quân đội được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Kim Thảo hiện đang sống và làm việc tại Đồng Tháp. Tôi đang tìm hiểu về định mức ăn thường xuyên của vận động viên thể dục, thể thao trong quân đội. Tôi có thắc mắc về vấn đề này mong được Ban biên tập giải đáp giúp. Thắc mắc của tôi cụ thể như sau: Tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của vận động viên thể dục, thể thao trong quân đội được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của vận động viên thể dục, thể thao trong quân đội được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 34/2017/TT-BQP quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó: 

TT

Mặt hàng

Đơn vị tính

Mức ăn loại 1

Mức ăn loại 2

Mức ăn loại 3

Mức ăn loại 4

1

Gạo tám thơm

gam

700

700

700

750

2

Thịt lợn xô lọc

gam

80

60

60

60

3

Thịt lợn nạc

gam

150

140

140

100

4

Thịt bò

gam

50

50

50

20

5

Gia cầm

gam

130

120

120

130

6

Trứng

gam

100

100

50

25

7

Cá tươi

Gam

100

100

100

100

8

Đậu phụ

gam

50

50

50

70

9

Vừng lạc

gam

10

10

10

10

10

Nước mắm

ml

30

30

30

30

11

Rau xanh

gam

500

500

400

400

12

Muối ăn Iốt

gam

20

20

20

20

13

Dầu, mỡ ăn

gam

25

20

20

20

14

Mì chính

gam

1

1

1

1

15

Sữa đặc

gam

100

30

-

-

16

Hoa quả tươi

gam

400

300

100

-

17

Nước khoáng

ml

750

500

300

300

18

Chất đốt (Than cám A)

gam

800

800

700

700

19

Gia vị (so với tiền lương thực, thực phẩm)

%

5

5

5

5

20

Tiền vệ sinh dụng cụ cấp dưỡng (so với tiền lương thực, thực phẩm)

%

0,35

0,35

0,35

0,35

 

Nhiệt lượng

Kcal

4.130

3.810

3.500

3.500

Mức 1: 

- Vận động viên các đội bóng thi đấu ở hạng cao nhất quốc gia;

- Vận động viên kiện tướng ở các môn thể thao khác đang được công nhận, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên kiện tướng.

Mức 2:

- Vận động viên các đội bóng hạng A1 quốc gia và các đội bóng kế cận cho các đội bóng hạng cao nhất quốc gia;

- Vận động viên dự bị kiện tướng và cấp 1 quốc gia được công nhận, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên dự bị kiện tướng và cấp 1 quốc gia;

- Vận động viên giành huy chương tại giả trẻ (từ 16 tuổi trở lên) nhưng chưa đạt đẳng cấp dự bị kiện tướng hoặc cấp 1 quốc gia.

Mức 3:

- Vận động viên kế cận cho các đội bóng hạng A1 quốc gia;

- Vận động viên thuộc đội năng khiếu thể thao được Bộ Tổng Tham mưu quyết định thành lập.

Mức 4:

- Vận động viên năng khiếu nghiệp dư thuộc các trung tâm, đoàn, đội thể thao được Bộ Tổng Tham mưu quyết định cho mở lớp đào tạo;

- Vận động viên tập trung huấn luyện để tuyển chọn vào đội năng khiếu theo quyết định của Bộ Tổng Tham mưu, thời gian được hưởng không quá 60 ngày;

- Vận động viên nghiệp dư (nếu đạt đẳng cấp thì được hưởng chế độ theo đẳng cấp được công nhận), tập ngày nào hưởng ngày đó.

Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của vận động viên thể dục, thể thao trong quân đội. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 34/2017/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào