Thông tin trên Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị bao gồm những gì?
Thông tin trên Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
3. Mặt trước Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
a) Số: Gồm 06 chữ số do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Giới tính: Ghi nam hoặc nữ;
d) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
đ) Cấp bậc: Ghi cấp bậc quân hàm hiện tại;
e) Chức vụ: Ghi chức vụ hiện tại;
g) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;
h) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Mặt sau Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
a) Đơn vị dự bị động viên: Ghi ký hiệu quân sự được sắp xếp, biên chế đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương;
b) Đơn vị khi xuất ngũ: Ghi ký hiệu quân sự đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương.
c) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi theo quyết định xuất ngũ hoặc sau khi huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự;
d) Nơi công tác hiện tại: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
đ) Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi từ thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi từ số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
e) Số Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
Trên đây là tư vấn về thông tin trên Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 218/2016/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật