Chi phí hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
The quy định tại Điều 11 Thông tư 146/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau:
Chi phí hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm:
1. Chi phí hoạt động kinh doanh:
a) Đối với công ty chứng khoán, chi phí hoạt động kinh doanh gồm:
- Chi phí hoạt động môi giới chứng khoán;
- Chi phí hoạt động tự doanh chứng khoán;
- Chi phí hoạt động bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán;
- Chi phí hoạt động tư vấn;
- Chi phí hoạt động lưu ký chứng khoán;
- Chi phí hoạt động đấu giá, ủy thác;
- Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại công ty chứng khoán hoặc chi trích lập Quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suất của nhân viên trong quá trình tác nghiệp theo quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán. Việc trích lập và sử dụng Quỹ bảo vệ nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Chi phí khác của hoạt động kinh doanh
b) Đối với Công ty quản lý quỹ, chi phí hoạt động kinh doanh gồm:
- Chi phí hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi phí quản lý công ty đầu tư chứng khoán;
- Chi phí huy động thành lập quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
- Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho người hành nghề tại công ty quản lý quỹ hoặc trích lập Quỹ dự phòng rủi ro và đền bù tổn thất để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, quỹ đầu tư và công ty đầu tư chứng khoán do sự cố kỹ thuật và sơ suất của người hành nghề quản lý quỹ trong quá trình tác nghiệp; đền bù thiệt hại cho nhà đầu tư và Quỹ mở trong trường hợp Quỹ mở bị định giá sai theo quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán. Việc trích lập và sử dụng Quỹ bảo vệ nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Chi phí khác của hoạt động kinh doanh.
2. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động đầu tư ra bên ngoài, như: chi trả lãi tiền vay đối với công ty chứng khoán, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động đầu tư; chênh lệch tỷ giá hối đoái; dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi; chi phí tài chính khác.
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
a) Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành của Nhà nước, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa tài sản cố định;
b) Chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu;
c) Chi công tác phí;
d) Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, chi thuê sửa chữa tài sản cố định; kiểm toán, dịch vụ pháp lý, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn, chi phí văn phòng phẩm, vận chuyển, phòng cháy, chữa cháy; chi phí sử dụng hệ thống thiết bị của Sở Giao dịch Chứng khoán; phí trả cho tổ chức giám sát theo quy định của pháp luật; chi phí thuê chuyên gia và chi phí dịch vụ mua ngoài khác;
đ) Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, lễ tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị, hội họp, chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ, các khoản chi phí khác theo quy định;
e) Chi lương và các khoản có tính chất lương theo chế độ hiện hành do Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty quy định theo Điều lệ của Công ty;
g) Các khoản trích nộp theo quy định của Nhà nước như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Chi nộp các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Các khoản chi hợp lệ khác như:
a) Chi phí thanh lý, cho thuê, nhượng bán tài sản;
b) Chi đóng phí cho các Hiệp hội, tổ chức mà công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ tham gia;
c) Các khoản chi phí khác.
Trên đây là nội dung tư vấn về chi phí hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 146/2014/TT-BTC.
Trân trọng!