Những nội dung có trong hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ giữa công ty chứng khoán và khách hàng
Những nội dung có trong hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ giữa công ty chứng khoán và khách hàng được quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành, cụ thể như sau:
a) Thông tin về khách hàng như: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân)/tên doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ liên lạc, thư điện tử, fax (nếu có), số điện thoại liên hệ;
b) Mục đích vay: mua chứng khoán ký quỹ;
c) Tỷ lệ ký quỹ ban đầu; cách xác định giá trị chứng khoán thế chấp;
d) Tỷ lệ ký quỹ duy trì;
đ) Thời hạn và phương thức thanh toán theo lệnh yêu cầu bổ sung thế chấp;
e) Hạn mức cho vay;
g) Lãi suất cho vay;
h) Thời hạn hợp đồng, thời điểm hợp đồng có hiệu lực và thời điểm bắt đầu tính lãi cho vay;
i) Phương thức liên hệ với khách hàng để thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung, thực hiện lệnh bán giải chấp, gửi sao kê tài khoản giao dịch ký quỹ; Phương thức xử lý tài sản thế chấp trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng tiền bán chứng khoán thế chấp của khách hàng;
k) Phương thức xử lý trong trường hợp công ty chứng khoán không được phép giao dịch ký quỹ;
l) Quy định bảo vệ quyền lợi của các bên ký hợp đồng;
m) Phương thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh;
n) Phương thức thanh lý hợp đồng;
o) Cam kết của khách hàng về việc đã được công ty chứng khoán giải thích rõ về các rủi ro phát sinh khi thực hiện giao dịch trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
Trên đây là nội dung câu trả lời về những nội dung có trong hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ giữa công ty chứng khoán và khách hàng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật