Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm những nghề, công việc nào?

Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm những nghề, công việc nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập. Tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung quy định liên quan đến nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi chưa rõ lắm. Chính vì thế, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm những nghề, công việc nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Lê Văn Bình (09115***)

Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục V Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ năm 1995 như sau:

Số TT

Tên nghề
hoặc công việc

Đặc điểm về điều kiện lao động
của nghề, công việc

 

ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V

1

- Sĩ quan, thuyền viên, kỹ thuật viên, thợ máy các tàu công trình

- Thường xuyên ăn ở sinh hoạt trên sông, biển; công việc nặng nhọc, chịu tác động của sóng và tiếng ồn lớn.

2

- Lái đầu máy xe lửa

- Thường xuyên lưu động trên tàu, luôn căng thẳng thần kinh, ảnh hưởng của tiếng ồn.

3

- Lái xe vận tải, có trọng tải 20 tấn trở lên

- Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, ảnh hưởng của bụi, rung và ồn cao

4

- Lái máy xúc dung tích gầu từ 4m3 trở lên

- Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của bụi, ồn cao.

Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực vận tải thuộc danh mục đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ năm 1995.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào