Quy định mới về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát hàng không
Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát hàng không được quy định tại Điều 5 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/1/2018) quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, giám sát an ninh hàng không tại nhà ga, khu vực công cộng, sân bay, canh gác tại các khu vực hạn chế.
2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
3. Thời gian khóa học: 432 giờ. Trong đó, lý thuyết: 282 giờ; thực hành: 150 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT |
TÊN MÔN HỌC |
THỜI GIAN |
||
TỔNGSỐ |
TRONG ĐÓ |
|||
LÝTHUYẾT |
THỰC HÀNH |
|||
I |
Các môn học chung |
96 |
96 |
0 |
1 |
Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng |
8 |
8 |
0 |
2 |
Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa |
8 |
8 |
0 |
3 |
Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không |
20 |
20 |
0 |
4 |
Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không |
60 |
60 |
0 |
II |
Các môn học chung về an ninh hàng không |
188 |
140 |
48 |
1 |
An ninh hàng không; an ninh cảng hàng không, sân bay |
20 |
20 |
0 |
2 |
Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách |
24 |
24 |
0 |
3 |
Đối phó với sự cố an ninh hàng không |
8 |
8 |
0 |
4 |
Xử lý thông tin đe dọa bom |
4 |
4 |
0 |
5 |
Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay |
4 |
4 |
0 |
6 |
Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay |
4 |
4 |
0 |
7 |
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không |
20 |
20 |
0 |
8 |
Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không |
12 |
12 |
0 |
9 |
Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không |
16 |
12 |
4 |
10 |
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc |
8 |
8 |
0 |
11 |
Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ |
20 |
8 |
12 |
12 |
Bảo vệ hiện trường |
8 |
8 |
0 |
13 |
Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không |
16 |
8 |
8 |
14 |
Kỹ năng tự vệ |
24 |
0 |
24 |
III |
Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh kiểm soát |
148 |
46 |
102 |
1 |
Tuần tra và canh gác |
20 |
4 |
16 |
2 |
Bảo vệ tàu bay |
12 |
4 |
8 |
3 |
Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực hạn chế |
24 |
8 |
16 |
4 |
Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý |
16 |
16 |
0 |
5 |
Kiểm tra bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cầm tay |
12 |
4 |
8 |
6 |
Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ |
12 |
4 |
8 |
7 |
Giám sát bằng hệ thống camera |
4 |
0 |
4 |
8 |
Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật |
12 |
4 |
8 |
9 |
Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không |
32 |
0 |
32 |
Kiểm tra cuối khóa |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
432 |
282 |
150 |
Như vậy, so với quy định hiện hành (Thông tư 29/2014/TT-BGTVT) thì thời gian của khóa học đã tăng thêm 102 giờ và bổ sung thêm nhiều môn học mới.
Trên đây là nội dung quy định về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát hàng không. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 43/2017/TT-BGTVT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật