Đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Bảo Quyên. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến những giấy tờ liên quan đến việc cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Ban biên tập cho tôi hỏi các thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đơn giản hóa như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (quyen***@gmail.com)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Tiểu mục 5 Mục V Phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế ban hành kèm theo Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2010 như sau:

Nhóm thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám Đa khoa - (B-BYT-042805-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình, các phòng khám chuyên khoa tim mạch, nhi, lao và bệnh phổi và các phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội khác, phòng tư vấn khám, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế - (B-BYT-041925-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ngoại - (B-BYT-042098-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa phụ sản – kế hoạch hóa gia đình - (B-BYT-042144-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Răng-Hàm-Mặt - (B-BYT-042151-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y đối với phòng khám chuyên khoa Tai-Mũi-Họng - (B-BYT-042738-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Mắt - (B-BYT-042064-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám Phẫu thuật thẩm mỹ - (B-BYT-042198-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa điều dưỡng, phục hồi chức năng và vật lý trị liệu - (B-BYT-042018-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh - (B-BYT-041489-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa da liễu - (B-BYT-041970-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng xét nghiệm - (B-BYT-041879-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với Nhà hộ sinh - (B-BYT-041785-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ (CSDV) y tế (bao gồm: CSDV tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, huyết áp; CSDV làm răng giả; CSDV chăm sóc sức khỏe tại nhà và CSDV kích thuốc) - (B-BYT-042858-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài - (B-BYT-042840-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe - (B-BYT-133252-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho bệnh viện tư nhân - (B-BYT-070830-TT); Cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng mô - (B-BYT-003963-TT); Cho phép cơ sở y tế hoạt động lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người - (B-BYT-003933-TT); cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa tâm thần - (B-BYT-042175-TT); Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ung bướu - (B-BYT-042770-TT)

- Quy định nộp bản sao do cơ sở tự xác nhận quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.

- Quy định hai cách thức nộp hồ sơ như sau: gửi qua đường bưu điện, yêu cầu nộp bản chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn; nộp trực tiếp thì chỉ yêu cầu bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu.

- Bãi bỏ quy định nộp bản sao chứng chỉ hành nghề của từng người hành nghề đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ.

- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Ban hành mẫu Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống nhất trên toàn quốc, mẫu đơn xin cấp phép hoạt động và bản kê khai trang thiết bị, cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh chữa bệnh.

- Quy định thời gian giải quyết là 02 tháng.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2010.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào