Quy định về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn

Chế độ đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Thành Tuấn, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, chế độ dăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Trân trong! Nguyễn Thành Tuấn (thanhtuan*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 194/2013/NĐ-CP về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh thì chế độ đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn được quy định cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài đã cam kết hoặc thỏa thuận và được quy định tại Giấy phép đầu tư việc chuyển giao không bồi hoàn tài sản theo cam kết hoặc thỏa thuận ban đầu sau khi kết thúc thời hạn hoạt động cho Nhà nước Việt Nam hoặc Chính phủ Việt Nam hoặc Bên Việt Nam được đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Không thay đổi nội dung cam kết chuyển giao không bồi hoàn. Kế thừa và tiếp tục thực hiện dự án đầu tư liên quan đến cam kết chuyển giao không bồi hoàn;

+ Không gia hạn thời hạn thực hiện dự án đầu tư.

- Trường hợp thay đổi nội dung cam kết chuyển giao không bồi hoàn quy định tại Giấy phép đầu tư thì việc đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

Trên đây là nội dung tư vấn về chế độ đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 194/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào