Tiêu chuẩn thiết kế Nhà văn hóa thôn ở xã
1. Tên gọi, vị trí, chức năng nhà văn hóa-khu thể thao thôn
- Tên gọi: Nhà văn hóa-Khu thể thao + tên thôn.
- Vị trí:
Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn thuộc hệ thống thiết chế văn hóa-thể thao cơ sở của cả nước; do Chủ tịch UBND xã quyết định thành lập, lãnh đạo toàn diện; Trưởng thôn trực tiếp quản lý; chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp trên.
- Chức năng:
+ Góp phần tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức khoa học, kỹ thuật; giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, nếp sống văn hóa lành mạnh trên địa bàn thôn.
+ Nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân, góp phần xây dựng nông thôn mới.
+ Nơi tổ chức hội họp, học tập cộng đồng và các sinh hoạt khác ở thôn.
2. Tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn
Nhà văn hóa thôn không có tiêu chuẩn thiết kế riêng mà phải kết hợp cả quy định của ngành chức năng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng để thiết kế.
Trước hết về quy mô công trình, bạn phải căn cứ vào Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch để lựa chọn khu đất, diện tích khu đất, quy mô công trình (số chỗ ngồi, diện tích khán đài),...
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chí theo vùng |
|
Đồng bằng |
Miền núi |
|||
1 |
Diện tích đất quy hoạch |
1.1. Diện tích đất khu Nhà văn hóa 1.2. Diện tích Khu thể thao |
Từ 500m2 trở lên Từ 2.000m2 trở lên |
Từ 300m2 trở lên Từ 1.500m2 trở lên |
2 |
Quy mô xây dựng |
2.1. Hội trường Nhà văn hóa 2.2. Sân khấu trong hội trường 2.3. Sân tập thể thao đơn giản 2.4. Công trình phụ trợ Nhà văn hóa-Khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ) 2.5. Có thể xây dựng những công trình thể thao khác được quy định tại Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. |
Từ 100 chỗ ngồi trở lên Từ 30m2 trở lên Từ 250m2 trở lên Có đủ |
Từ 80 chỗ ngồi trở lên Từ 25m2 trở lên Từ 200m2 trở lên Đạt 80% |
3 |
Trang thiết bị |
3.1. Trang bị của hội trường Nhà văn hóa: - Bộ trang âm (tivi, ămpli, micro, loa) - Bộ trang trí, khánh tiết: cờ Tổ quốc, cờ Đảng, ảnh hoặc tượng Bác Hồ, phông màn sân khấu nhỏ, băng khẩu hiệu, cờ trang trí... - Bàn, ghế phục vụ sinh hoạt - Tủ sách, tranh ảnh tuyên truyền phục vụ thiếu nhi - Bảng tin, nội quy hoạt động - Một số nhạc cụ phổ thông, truyền thống phù hợp với địa phương. 3.2. Dụng cụ thể thao: Một số dụng cụ thể thao phổ thông và dụng cụ thể thao truyền thống phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương |
Có đủ m
Có đủ các dụng cụ TDTT theo nhu cầu sử dụng |
Đạt 80% m
Có các dụng cụ thể thao tối thiểu |
4 |
Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4.1. Ngân sách địa phương hỗ trợ 4.2. Kinh phí do nhân dân đóng góp và xã hội hóa |
Tỷ lệ cụ thể do địa phương quy định |
Tỷ lệ cụ thể do địa phương quy định |
5 |
Cán bộ nghiệp vụ |
5.1. Trình độ chuyên môn 5.2. Chế độ thù lao |
Sơ cấp trở lên Hưởng thù lao theo công việc |
Qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Hưởng thù lao theo công việc |
6 |
Kết quả thu hút nhân dân tham gia hoạt động |
6.1. Hoạt động văn hóa văn nghệ thường xuyên m 6.2. Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên m 6.3. Hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em |
50% trở lên/tổng số dân 25% trở lên/tổng số dân 30% thời gian hoạt động |
30% trở lên/tổng số dân 15% trở lên/tổng số dân 20% thời gian hoạt động |
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật