Quyết định giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 172/2013/NĐ-CP thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thì quyết định giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được quy định cụ thể như sau:
- Quyết định giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải có các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị giải thể;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
+ Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, quyết định này phải được gửi đến công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị giải thể và:
+ Các đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 158 Luật doanh nghiệp;
+ Người đề nghị giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ trưởng quyết định giải thể;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể;
+ Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc thu thuế công ty;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Thống kê, phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị giải thể đặt trụ sở chính và phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.
Trên đây là nội dung tư vấn về quyết định giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 172/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật