Chấm điểm xếp hạng Ban quản lý rừng đặc dụng

Chấm điểm xếp hạng Ban quản lý rừng đặc dụng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Thanh Long hiện đang sống và làm việc tại Biên Hòa. Tôi đang tìm hiểu về việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi chấm điểm xếp hạng Ban quản lý rừng đặc dụng được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Chấm điểm xếp hạng Ban quản lý rừng đặc dụng được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành, theo đó: 

TT

Tiêu chí

Số điểm

Ghi chú

1

Quy mô (diện tích rừng do đơn vị quản lý)

25

 

 

Từ 60.000 ha trở lên

25

 

 

Từ 20.000 đến dưới 60.000 ha

20

 

 

Dưới 20.000 ha

15

 

2

Phạm vi hoạt động

25

 

 

Liên tỉnh

25

 

 

Trong một tỉnh

20

 

3

Biên chế của đơn vị

20

 

 

Từ 100 người trở lên

20

 

 

Từ 50 đến dưới 100 người

15

 

 

Dưới 50 người

10

 

4

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

15

 

 

Từ 60% trở lên

15

 

 

Từ 30% đến dưới 60%

12

 

 

Dưới 30%

10

 

5

Kết quả hoạt động kinh doanh

15

 

 

Doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên

15

 

 

Doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm

10

 

Hạng I : Từ 90 điểm trở lên

Hạng II : Từ 70 điểm đến dưới 90

Hạng III : dưới 70 điểm

Trên đây là tư vấn về chấm điểm xếp hạng Ban quản lý rừng đặc dụng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào