Chấm điểm xếp hạng Ban quản lý cảng cá, bến cá
Chấm điểm xếp hạng Ban quản lý cảng cá, bến cá được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành, theo đó:
Số TT |
Tiêu chí |
Điểm |
Ghi chú |
I |
Phạm vi, quy mô hoạt động |
50 |
Riêng |
1 |
Tổ chức quản lý cảng cá, bến cá vùng neo đậu tàu đánh cá |
10 |
|
|
Từ 7 cảng cá, bến cá, vùng neo đậu tàu đánh cá trở lên |
10 |
|
|
Dưới 7 cảng cá, bến cá, vùng neo đậu tàu đánh cá trở lên |
05 |
|
2 |
Phạm vi quản lý và phục vụ |
10 |
|
|
Phục vụ các tàu cá trên vùng hàng hải thuộc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
10 |
|
|
Phục vụ các tàu đánh cá hoạt động trên vùng hàng hải nội tỉnh |
05 |
|
3 |
Số lượt tàu đánh cá ra vào cảng, bến cá (tính bình quân trong 3 năm thực hiện liền kể và kế hoạch năm đề nghị xếp hạng) |
30 |
|
|
Từ 10.000 lượt/năm trở lên |
30 |
|
|
Từ 7.000 đến dưới 10.000 lượt/năm |
20 |
|
|
Dưới 7.000 lượt/năm |
10 |
|
II |
Biên chế và chất lượng nguồn nhân lực |
20 |
|
1 |
Biên chế |
10 |
|
|
Trên 100 người |
10 |
|
|
Dưới 100 người |
05 |
|
2 |
Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị) |
10 |
|
|
Từ 60% trở lên |
10 |
|
|
Dưới 60% |
05 |
|
III |
Kết quả hoạt động của đơn vị (Tính theo kết quả thu phí và lệ phí bình quân của 3 năm thực hiện liền kề và kế hoạch năm xếp hạng) |
30 |
|
|
Từ 4 tỷ đồng/năm trở lên |
30 |
|
|
Từ 2 đến dưới 4 tỷ đồng/năm |
20 |
|
|
Dưới 2 tỷ đồng/năm |
10 |
|
Hạng II : Từ 70 điểm trở lên
Hạng III : Dưới 70 điểm.
Trên đây là tư vấn về chấm điểm xếp hạng Ban quản lý cảng cá, bến cá. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Thư Viện Pháp Luật