Chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan

Chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Hải Linh, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. Cho tôi hỏi, chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Nguyễn Hải Linh (hailinh*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan được quy định cụ thể như sau:

- Các loại chứng từ:

+ Bảng kê nộp thuế sử dụng để người nộp thuế kê khai thông tin cho từng loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cơ quan hải quan theo mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư 184/2015/TT-BTC.

Bảng kê nộp phí sử dụng để người nộp thuế kê khai thông tin nộp phí cho cơ quan quản lý theo mẫu số 02/BKNP ban hành kèm theo Thông tư 184/2015/TT-BTC;

+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu số C1-02/NS hoặc vào tài khoản thu phí theo mẫu số C1-11/PHI ban hành kèm theo Thông tư 184/2015/TT-BTC.

Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc vào tài khoản thu phí do ngân hàng cấp cho người nộp thuế phải đầy đủ thông tin số, ký hiệu chứng từ, dấu và chữ ký của ngân hàng, Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Biên lai thu thuế, thu phí theo mẫu quy định của Bộ Tài chính sử dụng để cơ quan thu thu tiền trực tiếp từ người nộp thuế.

- Lập chứng từ:

Người nộp thuế lập chứng từ nộp thuế, phí theo mẫu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 184/2015/TT-BTC.

Trường hợp lập chứng từ nộp tiền tại chương trình hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử hải quan, người nộp thuế kê khai mã số thuế và số tờ khai để in chứng từ nộp tiền chuyển ngân hàng phối hợp thu hoặc Kho bạc Nhà nước để nộp tiền thuế hoặc tiền phí.

Một bảng kê, một giấy nộp tiền được sử dụng để nộp tiền thuế cho một hoặc nhiều tờ khai hải quan; một bảng kê, một giấy nộp tiền được sử dụng để nộp tiền phí cho một hoặc nhiều hồ sơ lô hàng.

- In chứng từ:

+ Việc in chứng từ nộp tiền cho người nộp thuế (nếu người nộp thuế yêu cầu) được thực hiện sau khi ngân hàng phối hợp thu đã kiểm soát nội bộ, thực hiện truyền thông tin và chuyển, tiền vào ngân sách nhà nước, truyền thông tin chứng từ nộp tiền qua Cổng thanh toán điện tử hải quan;

+ Đối với ngân hàng chưa phối hợp thu việc in chứng từ nộp tiền cho người nộp thuế được thực hiện sau khi đã kiểm soát nội bộ, thực hiện chuyển tiền vào ngân sách nhà nước.

- Sử dụng, cấp chứng từ nộp thuế phục hồi, xác nhận số thuế đã nộp:

+ Chứng từ nộp thuế, phí được ngân hàng, Kho bạc Nhà nước xác nhận (đã ký tên, đóng dấu) được sử dụng quyết toán với cơ quan quản lý thuế;

+ Trường hợp người nộp thuế có nhu cầu cấp chứng từ đã nộp thuế thì được cấp chứng từ nộp thuế phục hồi từ theo mẫu C1-02/NS/PH ban hành kèm theo Thông tư này.

++ Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước đã thực hiện giao dịch trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc thu tiền thuế có trách nhiệm cấp chứng từ nộp thuế phục hồi cho người nộp thuế, trong đó phải đầy đủ các thông tin theo chứng từ gốc và có ngày cấp chứng từ chuyển đổi, chữ ký, tên cán bộ đại diện, đóng dấu của cơ quan cấp chứng từ phục hồi;

++ Cơ quan hải quan cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp cho người nộp thuế trên cơ sở dữ liệu thu nộp do Kho bạc Nhà nước chuyển sang.

Trên đây là nội dung tư vấn về chứng từ nộp thuế, phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 184/2015/TT-BTC.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hải quan

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào