Thời hạn hoàn thành việc giải quyết văn bản của Cơ quan Tổng cục thuế
Thời hạn hoàn thành việc giải quyết văn bản của Cơ quan Tổng cục thuế được quy định tại Tiểu mục 1 Mục V Phần II Quy trình tiếp nhận, quản lý văn bản đi, đến của Cơ quan Tổng cục thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 2220/QĐ-TCT năm 2015 như sau:
a) Hồ sơ xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo thời hạn thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
b) Đối với văn bản thường giải quyết theo thời hạn như sau:
- Công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ, phiếu chuyển hồ sơ chậm nhất là 2 ngày làm việc;
- Văn bản thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế chậm nhất là 15 ngày;
- Văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính chậm nhất là 20 ngày.
- Các văn bản miễn, giảm thuế 30 ngày làm việc (nếu đủ hồ sơ); xóa nợ thuế, tiền phạt và trường hợp miễn giảm thuế cần kiểm tra thực tế 60 ngày;
- Các đơn, thư khiếu nại, tố cáo thực hiện đúng theo Luật khiếu nại, tố cáo.
Bảng quy định thời hạn xử lý văn bản thường
Loại văn bản |
Mã số |
Xử lý tại các Ban, gồm cả thời gian lấy ý kiến và thẩm định hồ sơ (ngày) |
Luân chuyển trong Văn phòng Tổng cục (ngày) |
Trình lãnhđạo Tổngcục (ngày) |
Trình Bộ(ngày) |
Tổng số (ngày) |
- Văn bản thuộc thẩm quyền Bộ Tài chính |
01 |
12-14 |
2 |
2 |
2-4 |
15-20 |
- Văn bản về chính sáchchế độ thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế. |
01 |
8-12 |
1-2 |
2 |
0 |
10-15 |
- Gia hạn nộp thuế |
01 |
6 |
2 |
2 |
|
10 |
- Xác nhận nghĩa vụ thuế |
01 |
2 |
|
1 |
|
3 |
- Xét miễn giảm thuế |
02 |
22 |
2 |
3 |
3 |
30 |
- Xóa nợ thuế, tiền phạt,miễn giảm thuế, cần kiểm tra thực tế |
|
43 |
5 |
5 |
7 |
60 |
- Hoàn thuế trước, kiểm tra sau |
|
8 |
2 |
2 |
3 |
15 |
- Hoàn thuế sau, kiểm tratrước |
02 |
48 |
4 |
4 |
4 |
60 |
- Trả lời đơn thư khiếu nại tố cáo về thuế, cán bộ thuếlần đầu |
03 |
9 |
2 |
2 |
2 |
15 |
+ Trường hợp phải kiểm tra xác minh |
|
22 |
2 |
3 |
3 |
30 |
+ Trường hợp phức tạp hoặc ở vùng sâu, vùng xa |
|
29 |
6 |
5 |
5 |
45 |
+ Trường hợp quá phức tạp |
|
40 |
8 |
5 |
7 |
60 |
- Tham gia ý kiến với các Vụ/đơn vị |
05 |
1-2 |
|
|
|
1-2 |
Trường hợp phức tạp |
|
3 |
|
|
|
3 |
Tham gia ý kiến với cácNgành, các Vụ, Bộ |
05 |
3 |
|
1 |
|
4 |
Ghi chú: Về thời gian thực hiện:
+ Tại các Vụ, đơn vị xử lý gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ ngày nhận được văn bản đến khi dự thảo văn bản được lãnh đạo Vụ, đơn vị ký trình, chuyển Văn phòng.
- Giai đoạn 2: Từ khi Lãnh đạo Tổng cục, Bộ đã ký dự thảo chuyển về Vụ, đơn vị để hoàn thiện, chuyển Văn phòng trình ký chính thức.
+ Tại Văn phòng gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Nhận tờ trình của các Vụ/đơn vị, rà soát nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày bản thảo, trình Lãnh đạo Tổng cục.
- Giai đoạn 2: Nhân bản và phát hành văn bản
Những điểm cần lưu ý:
- Các văn bản xây dựng về chính sách chế độ, các dự án luật (nếu có) thực hiện theo tiến độ do Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo Tổng cục duyệt;
- Trường hợp Văn phòng đã làm thủ tục chuyển văn bản về Vụ, đơn vị để giải quyết, nhưng Vụ, đơn vị nghiên cứu thấy không đúng chức năng giải quyết thì làm ngay thủ tục nêu rõ lý do trả lại Văn phòng để xử lý kịp thời, tránh tình trạng không nghiên cứu đầy đủ, đùn đẩy, làm chậm trễ việc giải quyết, trả lời văn bản;
- Các văn bản trình Bộ, trường hợp Bộ không đồng ý với ý kiến của Tổng cục thì các Vụ, đơn vị phải báo cáo lại Lãnh đạo Tổng cục trong thời gian chậm nhất là 2 ngày.
- Đối với những trường hợp phức tạp phải kéo dài thời gian hoặc không giải quyết được vì nhiều lý do, Vụ, đơn vị phải thông báo bằng văn bản báo cho tổ chức, cá nhân biết và hẹn thời hạn sẽ trả lời cụ thể.
Khi đã trình duyệt ở các cấp, các Vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm bám sát, theo dõi, đôn đốc các văn bản đã trình duyệt và phối hợp với Văn phòng xử lý các văn bản trình, bảo đảm thời hạn quy định. Trường hợp Lãnh đạo Tổng cục phụ trách khối đi công tác dài ngày; đối với những công việc cần giải quyết ngay, gấp Văn phòng chuyển văn bản trình Lãnh đạo Tổng cục khác giải quyết; những việc không gấp hoặc các đề án chưa đến hạn thì chờ Lãnh đạo Tổng cục đi công tác về giải quyết.
Trên đây là nội dung quy định về thời hạn hoàn thành việc giải quyết văn bản của Cơ quan Tổng cục thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 2220/QĐ-TCT năm 2015.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật