Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chính sách
Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chính sách được quy định tại Mục V Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an ban hành kèm theo Nghị quyết 112/NQ-CP năm 2017 như sau:
1. Nhóm thủ tục Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh)
Bỏ thành phần hồ sơ: Bản photocopy “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
2. Nhóm thủ tục:
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh);
- Cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh);
- Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh).
a) Tại Tờ khai tham gia Bảo hiểm y tế tại Mẫu 01-BK và Mẫu 02-BK ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày... tháng... năm...; Dân tộc; Quốc tịch; Nơi cấp giấy khai sinh lần đầu; Ngày cấp:.../.../... nơi cấp:…” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân.
b) Tại Đơn đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế (Mẫu 01-ĐN) và Đơn đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi thẻ bảo hiểm y tế (Mẫu 02-ĐN) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Sinh ngày... tháng... năm...; Giới tính; Nơi cư trú” và bổ sung số định danh cá nhân.
c) Tại Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế tại Mẫu số 01-DS và Mẫu số 02-DS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Ngày tháng năm sinh; Nam/Nữ; Nơi đăng ký thường trú” và bổ sung số định danh cá nhân.
3. Nhóm thủ tục Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh)
a) Tại các bản khai cá nhân theo Mẫu 01A, 01B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày; Cấp ngày; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và thay thế số chứng minh nhân dân bằng số định danh cá nhân và bổ sung nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
b) Bỏ yêu cầu nộp bản sao, thay thế bằng hình thức nộp bản sao hoặc nộp bản photocopy và xuất trình bản chính để kiểm tra một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1 Mục II Thông tư số 04/TT-BCA (X13) ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
4. Nhóm thủ tục Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh)
Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp” quy định tại khoản 3 Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công an.
5. Nhóm thủ tục Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh)
a) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu 3A) ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân.
b) Tại Bản khai của thân nhân (Mẫu 3B) ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-BCA(X13) ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “Nam/Nữ; Sinh ngày, tháng, năm; Quê quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân đối với phần khai về thân nhân.
6. Thủ tục Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Tại Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 01A), Bản khai của đối tượng (Mẫu 01B) hoặc thân nhân của đối tượng đối với đối tượng đã từ trần (Mẫu 01C) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐ-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày; Cấp ngày; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” và thay thế “Số CMND” thành số định danh cá nhân.
7. Thủ tục Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh
a) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu AH1) ban hành kèm theo Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân:
Bỏ thông tin về “Sinh ngày... tháng... năm...; Giới tính; Nguyên quán” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay (trường hợp nơi ở hiện nay khác với nơi đăng ký thường trú).
b) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu AH2) ban hành kèm theo Thông tư số 61/2013/TT-BCA ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Công an:
Bỏ thông tin về “Sinh ngày... tháng... năm...; Giới tính; Nguyên quán; Trú quán” và bổ sung thông tin số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay (trường hợp nơi ở hiện nay khác với nơi đăng ký thường trú) đối với phần khai về người có công và phần khai cá nhân.
8. Thủ tục Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh
Bỏ thành phần hồ sơ “Tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân” và bổ sung nội dung tóm tắt thành tích này vào Danh sách trích ngang các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng quy định tại khoản 3 Điều 67 Thông tư số 40/2014/TT-BCA ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân, Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
9. Thủ tục Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh)
a) Tại Bản khai cá nhân (Mẫu số 01) và Bản ghi quá trình công tác (Mẫu số 05) và Bản khai thân nhân (Mẫu số 06) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Sinh ngày; Cấp ngày; Quê quán; Nơi đăng ký thường trú”; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) đối với Mẫu số 01, Mẫu số 05 và phần khai thân nhân của đối tượng tại Bản khai thân nhân (Mẫu số 06).
b) Tại Danh sách đối tượng đề nghị giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP (Mẫu số 02-A) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính:
Bỏ thông tin về “Giới tính; Năm sinh; Nơi đăng ký thường trú”; bổ sung số định danh cá nhân và nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
c) Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân” (Mẫu số 03) quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chính sách. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 112/NQ-CP năm 2017.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật