Đối tượng nào được miễn thu dịch vụ hàng không tại sân bay?
Đối tượng được miễn thu dịch vụ hàng không tại sân bay quy định tại Điều 5 Quyết định 1992/QĐ-BTC năm 2014 về mức giá, khung giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể như sau:
1. Các chuyến bay được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc công văn, điện văn triển khai, bao gồm:
a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);
b) Chuyến bay của tàu bay công vụ;
c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
2. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
3. Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.
4. Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).
5. Hành khách đi tàu bay thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam mời.
6. Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (Transit/Transfer Passenger): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý (Passenger Ticket and Baggage Check).
7. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân).
8. Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
9. Trường hợp khác, Cục Hàng không Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải quy định.
Trên đây là nội dung câu trả lời về đối tượng được miễn thu dịch vụ hàng không tại sân bay theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Quyết định 1992/QĐ-BTC năm 2014.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật