Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực dạy nghề
Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực dạy nghề được quy định tại Mục V Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010 như sau:
1. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Bổ nhiệm Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-007183-TT
a) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ.
b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC là 20 ngày làm việc.
c) Mẫu hóa các thành phần hồ sơ của TTHC, gồm: Biên bản của hội nghị liên tịch đề nghị bổ nhiệm; Biên bản của hội nghị CB chủ chốt; Tờ trình đề nghị của trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, TTDN gửi lên cơ quan có thẩm quyền.
2. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Công nhận Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề tư thục” –B-BLD-016420-TT
a) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ.
b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC là 20 ngày làm việc.
c) Mẫu hóa các thành phần hồ sơ của TTHC, gồm: Công văn đề nghị của HĐQT hoặc tổ chức, cá nhân sở hữu trường, trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận; Biên bản họp Hội đồng quản trị của trường hoặc tổ chức sở hữu trường, trung tâm.
3. Nội dung đơn giản hóa thủ tục:
- “Bổ nhiệm lại Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề; giám đốc trung tâm dạy nghề thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-016427-TT
- “Công nhận lại Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề tư thục” –B-BLD-016429-TT.
a) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ.
b) Bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC là 20 ngày làm việc.
c) Mẫu hóa các thành phần hồ sơ của TTHC, gồm: Biên bản của hội nghị liên tịch đề nghị bổ nhiệm lại và Biên bản của hội nghị CB chủ chốt (đối với thủ tục bổ nhiệm lại); Công văn hoặc Tờ trình đề nghị của trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, TTDN gửi lên cơ quan có thẩm quyền (đối với thủ tục bổ nhiệm lại và thủ tục công nhận lại), Bản đánh giá, góp ý kiến của Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường cao đẳng nghề tư thục (đối với thủ tục công nhận lại).
4. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Miễn nhiệm Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề; giám đốc trung tâm dạy nghề thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-016445-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này, giao cho các trường, trung tâm xem xét và chủ động miễn nhiệm đối với chức danh hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm và gửi quyết định miễn nhiệm cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Thôi công nhận Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề tư thục” –B-BLD-016448-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này. Quy định sau khi Hội đồng quản trị trường hoặc cá nhân sở hữu trường ra quyết định miễn nhiệm hiệu trưởng phải gửi cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền 01 bản để phục vụ cho hoạt động quản lý.
6. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Công nhận thành viên Hội đồng quản trị trường cao đẳng nghề tư thục” –B-BLD-053144-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
7. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:
- “Phê duyệt điều lệ trường cao đẳng nghề công lập trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-018852-TT
- “Phê duyệt điều lệ trường trung cấp nghề trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-111229-TT
- “Phê duyệt quy chế hoạt động của trung tâm dạy nghề trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-111231-TT
Bãi bỏ các thủ tục này.
8. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Phê duyệt điều lệ trường cao đẳng nghề tư thục” –B-BLD-018853-TT
Bãi bỏ thủ tục này, giao cho Hội đồng quản trị trường hoặc cá nhân sở hữu quyết định việc xây dựng (theo điều lệ mẫu) và phê duyệt điều lệ.
9. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:
- “Xếp hạng trường cao đẳng nghề công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-018863-TT;
- “Xếp hạng trường trung cấp nghề công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-111328-TT;
- “Xếp hạng trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-111990-TT;
Bãi bỏ thủ tục này, chuyển sang thực hiện xã hội hóa việc xếp hạng đối với các cơ sở dạy nghề thuộc mọi thành phần kinh tế nhằm mục đích thúc đẩy cạnh tranh giữa các cơ sở dạy nghề trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, phù hợp với điều kiện hội nhập, bảo đảm đào tạo nhiều lao động có tay nghề cao đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trị việc nghiên cứu, xây dựng các quy định về xếp hạng các cơ sở dạy nghề thuộc mọi thành phần kinh tế, không phân biệt cơ sở dạy công lập hay cơ sở dạy nghề tư thục, trong đó quy định rõ mục đích xếp hạng, tiêu chuẩn, tiêu chí xếp hạng cơ sở dạy nghề theo hướng đảm bảo công khai, minh bạch, rõ ràng; quy định về địa vị pháp lý, mô hình tổ chức của tổ chức thực hiện hoạt động xếp hạng cơ sở dạy nghề và có cơ chế tăng cường sự giám sát của cộng đồng đối với hoạt động xếp hạng cơ sở dạy nghề.
10. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề” –B-BLD-018899-TT
a) Bỏ “Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp” trong thành phần hồ sơ, chuyển nội dung về sức khỏe vào phần cam kết của người đề nghị trong Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
b) Bổ sung thêm cam kết về sức khỏe để đảm nhiệm công việc của người làm đơn đề nghị trong mẫu đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
11. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề” –B-BLD-112017-TT
a) Bổ sung quy định trình tự, cách thức cấp lại thẻ kiểm định viên giống như trình tự, cách thức cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
b) Bổ sung quy định thời gian giải quyết tối đa 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
12. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Cấp giấy chứng nhận dạy nghề đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề ở cấp độ 3 đối với cơ sở dạy nghề hoặc chương trình dạy nghề” –B-BLD-033729-TT
a) Quy định cụ thể nội dung của Báo cáo kết quả tự kiểm định của cơ sở dạy nghề, đồng thời chú giải cụ thể các văn bản, tài liệu minh chứng cần thiết kèm theo.
b) Quy định rõ thời hạn giải quyết tối đa là 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong đó:
- Thời gian thành lập Đoàn kiểm định là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Thời gian Đoàn kiểm định tiến hành kiểm định, trình Tổng cục dạy nghề Báo cáo kiểm định là 20 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập Đoàn kiểm định.
- Thời gian Tổng cục Dạy nghề tổ chức đánh giá, thẩm định, nghiệm thu trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng là 15 ngày làm việc, kể từ ngày Đoàn Kiểm định trình Tổng cục Dạy nghề Báo cáo kiểm định.
13. Nội dung đơn giản hóa thủ tục:
- “Quyết định thành lập trường cao đẳng nghề công lập” –B-BLD-053152-TT;
- “Quyết định thành lập trường trung cấp nghề công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-053167-TT;
- “Quyết định thành lập trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ” –B-BLD-053174-TT;
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ “Sơ yếu lý lịch người dự kiến làm hiệu trưởng”.
- Sử dụng thuật ngữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” thay thế cho thuật ngữ Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà (quy định tại khoản 5, Điều 5 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề). Hình thức nộp: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ, riêng Đề án là 07 hoặc 09 quyển (theo số lượng thành viên Hội đồng thẩm định).
c) Quy định thời hạn giải quyết tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong đó:
- Thời gian cơ quan QLNN có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định là 10 ngày làm việc.
- Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định thành lập là 05 ngày làm việc.
d) Bỏ điều kiện về “Chương trình, giáo trình dạy nghề”.
đ) Bỏ điều kiện quy định về vốn pháp định thay bằng việc chứng minh về trường sở, kinh phí hoạt động, trang thiết bị hoạt động của trường và thể hiện rõ trong đề án thành lập.
14. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Quyết định cho phép thành lập trường cao đẳng nghề tư thục” –B-BLD-053161-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ “Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng”.
- Sử dụng thuật ngữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” thay thế cho thuật ngữ Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà (quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề). Hình thức nộp: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính kèm theo để đối chiếu.
b) Sửa đổi quy định nộp “Văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về khả năng tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề đảm bảo đầu tư và hoạt động của trường” như sau:
Đối với đề nghị thành lập trường cao đẳng nghề tư thục, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường phải có một trong các giấy tờ sau đây:
- Xác nhận của Ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường;
- Danh sách và hình thức góp vốn của các thành viên sáng lập trường;
- Biên bản góp vốn của các thành viên;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường.
c) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ, riêng Đề án là 07 – 09 quyển (theo số lượng thành viên Hội đồng thẩm định).
d) Bỏ điều kiện về “Chương trình, giáo trình dạy nghề” (quy định tại khoản 7, Điều 3 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề).
đ) Bỏ điều kiện quy định về vốn pháp định thay bằng việc chứng minh về trường sở, kinh phí hoạt động, trang thiết bị hoạt động của trường và thể hiện rõ trong đề án thành lập (Bỏ điều kiện quy định về vốn pháp định, thay thế bằng điều kiện phải có khả năng tài chính đảm bảo đầu tư và hoạt động của trường/trung tâm phù hợp với đề án thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
15. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề” –B-BLD-112605-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định có thể lựa chọn hình thức nộp bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc bản chụp (có xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”. Thay thế bằng việc chú giải cụ thể về các giấy tờ, tài liệu chứng minh (nếu cần) ngay trong mẫu Báo cáo thực trạng về một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề để tạo thuận lợi cho cả đối tượng tuân thủ và cơ quan QLNN khi thực hiện.
b) Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
c) Bỏ Văn bản của Bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sĩ.
d) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ nghề đào tạo như quy định hiện tại).
16. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề” –B-BLD-112773-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định có thể lựa chọn hình thức nộp bản sao quyết định thành lập hoặc bản chụp (đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”.
- Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
- Bỏ Văn bản của bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sỹ.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ nghề đào tạo như quy định hiện tại).
17. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài” –B-BLD-112816-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định có thể lựa chọn hình thức nộp bản sao hoặc bản chụp (đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu) đối với: Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường; Điều lệ trường.
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”.
- Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
- Bỏ Văn bản của bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sĩ.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ nghề đào tạo như quy định hiện tại).
18. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề” –B-BLD-113059-TT
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng, trường đại học” –B-BLD-113069-TT;
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề có vốn đầu tư nước ngoài” –B-BLD-113078-TT;
a) Bỏ yêu cầu phải nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
c) Giảm thời hạn giải quyết TTHC xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
19. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:
- “Đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ bậc 1” –B-BLD-113169-TT;
- “Đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ bậc 2” -B-BLD-113171-TT;
- “Đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ bậc 3” –B-BLD-113175-TT;
- “Đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ bậc 4” –B-BLD-113176-TT;
- “Đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ bậc 5” –B-BLD-113179-TT;
a) Về thành phần hồ sơ:
- Lược bỏ bớt và điều chỉnh nội dung về thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 8 Chương III của Quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, như sau: “Bản chụp các giấy tờ chứng minh các điều kiện đăng ký dự thi theo từng bậc trình độ được quy định tại Điều 7 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề”.
- Không cần chỉ rõ các loại chứng chỉ, bằng tốt nghiệp; giấy xác nhận đã học hết chương trình học tập của người học do cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục đào tạo cấp; sổ lao động hoặc giấy tờ do người sử dụng lao động ghi nhận về quá trình công tác.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bổ sung quy định người tham dự kỳ thi ngoài việc nhận phiếu trực tiếp tại các Trung tâm đánh giá, có thể lấy mẫu và in ra từ website của Tổng cục Dạy nghề.
20. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:
- “Quyết định thành lập trường trung cấp nghề công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” –B-BLD-055258-TT;
- “Quyết định thành lập trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” –B-BLD-055318-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ “Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng/giám đốc”.
- Sử dụng thuật ngữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” thay thế cho thuật ngữ Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (quy định tại khoản 5, Điều 9 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề). Hình thức nộp: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ, riêng Đề án là 07-09 quyển (theo số lượng thành viên Hội đồng thẩm định)
c) Quy định về thời hạn giải quyết tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong đó:
- Thời gian Sở LĐTBXH tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là 10 ngày làm việc.
- Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh là 05 ngày làm việc.
d) Bỏ điều kiện về “Chương trình, giáo trình dạy nghề” (quy định tại khoản 7, Điều 7 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề).
đ) Bỏ điều kiện quy định về vốn pháp định thay bằng việc chứng minh về trường sở, kinh phí hoạt động, trang thiết bị hoạt động của trường và thể hiện rõ trong đề án thành lập.
21. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” –B-BLD-055293-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ “Sơ yếu lý lịch người dự kiến làm hiệu trưởng”;
- Sử dụng thuật ngữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” thay thế cho thuật ngữ Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà (quy định tại khoản 5, Điều 9 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề). Hình thức nộp: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Sửa đổi quy định nộp “Văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về khả năng tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề tư thục đảm bảo đầu tư và hoạt động của trường” như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường phải có một trong các giấy tờ sau đây:
- Xác nhận của Ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường;
- Danh sách góp vốn của các thành viên sáng lập trường;
- Biên bản góp vốn của các thành viên;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường.
c) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ, riêng Đề án là 07-09 quyển (theo số lượng thành viên Hội đồng thẩm định)
d) Quy định thời hạn giải quyết tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong đó:
- Thời gian Sở LĐTBXH tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là 10 ngày làm việc.
- Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định 15 ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh là 05 ngày làm việc.
đ) Bỏ điều kiện về “Chương trình, giáo trình dạy nghề” (quy định tại Khoản 7, Điều 7 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề).
e) Bỏ điều kiện quy định về vốn pháp định, thay bằng việc chứng minh về trường sở, kinh phí hoạt động, trang thiết bị hoạt động của trường và thể hiện rõ trong đề án thành lập (thay thế bằng điều kiện phải có khả năng tài chính đảm bảo đầu tư và hoạt động của trường/trung tâm phù hợp với đề án thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
22. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” –B-BLD-055346-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ “Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc” (quy định tại Khoản 4 Điều 13 của Quyết định số 71/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề - sau đây gọi tắt là Quy định).
- Sử dụng thuật ngữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” thay thế cho thuật ngữ Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà (quy định tại Khoản 6 Điều 13 của Quy định). Hình thức nộp: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Sửa đổi quy định nộp “Văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về khả năng tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề tư thục đảm bảo đầu tư và hoạt động của trường” như sau:
Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường phải có một trong các giấy tờ sau đây:
- Xác nhận của Ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường;
- Danh sách góp vốn của các thành viên sáng lập trường;
- Biên bản góp vốn của các thành viên;
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường.
c) Bổ sung về quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ, riêng Đề án thành lập là 07-09 quyển (theo số lượng thành viên Hội đồng thẩm định)
d) Bổ sung quy định về thời gian từ khi Sở LĐTBXH tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập đến khi trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là 10 ngày làm việc. Rút ngắn thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định từ 20 ngày xuống còn 15 ngày làm việc.
đ) Bỏ điều kiện về chương trình, giáo trình dạy nghề.
e) Bỏ điều kiện quy định về vốn pháp định, thay bằng việc chứng minh về trường sở, kinh phí hoạt động, trang thiết bị hoạt động của trung tâm và thể hiện rõ trong đề án thành lập (thay thế bằng điều kiện phải có khả năng tài chính đảm bảo đầu tư và hoạt động của trường/trung tâm phù hợp với đề án thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
23. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục” –B-BLD-113182-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp bản sao Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập Trường (riêng đối với các trường trung cấp nghề (TCN) công lập trực thuộc Bộ vẫn cần phải cung cấp bản sao quyết định thành lập trong hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề)
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”. Thay thế bằng việc chú giải cụ thể về các giấy tờ, tài liệu chứng minh (nếu cần) ngay trong mẫu Báo cáo thực trang về một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề để tạo thuận lợi cho cả đối tượng tuân thủ và cơ quan QLNN khi thực hiện.
b) Bỏ Bản sao điều lệ trường TCN đã được phê duyệt (trừ trường hợp trường TCN trực thuộc Bộ)
c) Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
d) Bỏ Văn bản của Bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sỹ. Quy định Cơ quan nhà nước thực hiện TTHC lấy ý kiến của các Bộ chuyên ngành về việc đủ điều kiện đảm bảo đào tạo nghề.
đ) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ đào tạo như quy định hiện tại)
24. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục” –B-BLD-113183-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu nộp bản sao Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập Trung tâm (trừ trường hợp đối với TT dạy nghề công lập trực thuộc Bộ).
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”. Thay thế bằng việc chú giải cụ thể về các giấy tờ, tài liệu chứng minh (nếu cần) ngay trong mẫu Báo cáo thực trạng về một số điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề để tạo thuận lợi cho cả đối tượng tuân thủ và cơ quan QLNN khi thực hiện.
- Bỏ Bản sao quy chế hoạt động của trung tâm DN đã được phê duyệt (trừ trường hợp trung tâm DN công lập trực thuộc Bộ).
- Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
- Bỏ Văn bản của bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sĩ. Quy định Cơ quan nhà nước thực hiện TTHC lấy ý kiến của các Bộ chuyên ngành về việc đủ điều kiện đảm bảo đào tạo nghề.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, lái tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ nghề đào tạo như quy định hiện tại).
25. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài “ –B-BLD-113184-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định có thể lựa chọn hình thức nộp bản sao hoặc bản chụp (đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu) đối với Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường.
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”.
- Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
- Bỏ Văn bản của bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sĩ. Quy định Cơ quan nhà nước thực hiện TTHC lấy ý kiến của các Bộ chuyên ngành về việc đủ điều kiện đảm bảo đào tạo nghề.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ đào tạo như quy định hiện tại)
26. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài” - B-BLD-113185-TT
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định có thể lựa chọn hình thức nộp bản sao có chứng thực hoặc bản chụp (đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu) đối với Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường TCN/trung tâm DN.
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”.
- Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
- Bỏ Văn bản của bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sĩ. Quy định Cơ quan nhà nước thực hiện TTHC lấy ý kiến của các Bộ chuyên ngành về việc đủ điều kiện đảm bảo đào tạo nghề.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ nghề đào tạo như quy định hiện tại)
27. Nội dung đơn giản hóa thủ tục “Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp” –B-BLD-113186-TT.
a) Về thành phần hồ sơ:
- Quy định có thể lựa chọn hình thức nộp bản sao quyết định thành lập (có chứng thực) hoặc bản chụp (xuất trình bản chính để đối chiếu)
- Bỏ “Giấy tờ chứng minh các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề”.
- Bỏ Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động.
- Bỏ Văn bản của bộ chuyên ngành xác nhận đủ các điều kiện đảm bảo đào tạo các nghề y, dược, lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa hoặc nghề vệ sĩ.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Phân cấp cho chuyên ngành cấp Tỉnh xác nhận đủ điều kiện đảm bảo đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề thuộc ngành y, dược, nghề lái xe cơ giới đường bộ, lái tàu sông, tàu biển, tàu hỏa, nghề vệ sĩ (thay vì phải có xác nhận của Bộ chuyên ngành đối với tất cả các cấp trình độ nghề đào tạo như quy định hiện tại).
28. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục” –B-BLD-113187-TT;
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục” –B-BLD-113188-TT;
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp” –B-BLD-113189-TT;
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài” –B-BLD-113190-TT;
- “Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài” –B-BLD-113191-TT;
a) Bỏ yêu cầu phải nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp.
b) Bổ sung quy định về số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Quy định giảm thời hạn giải quyết TTHC xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
29. Nội dung đơn giản hóa các thủ tục:
- “Xếp hạng trường trung cấp nghề công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” –B-BLD-113192-TT;
- “Xếp hạng trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” –B-BLD-113193-TT
Bãi bỏ thủ tục này, chuyển sang thực hiện xã hội hóa việc xếp hạng đối với các cơ sở dạy nghề thuộc mọi thành phần kinh tế nhằm mục đích thúc đẩy cạnh tranh giữa các cơ sở dạy nghề trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, phù hợp với điều kiện hội nhập, bảo đảm đào tạo nhiều lao động có tay nghề cao đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì việc nghiên cứu, xây dựng các quy định về xếp hạng các cơ sở dạy nghề thuộc mọi thành phần kinh tế, không phân biệt cơ sở dạy công lập hay cơ sở dạy nghề tư thục, trong đó quy định rõ mục đích xếp hạng, tiêu chuẩn, tiêu chí xếp hạng cơ sở dạy nghề theo hướng đảm bảo công khai, minh bạch, rõ ràng; quy định về địa vị pháp lý, mô hình tổ chức của tổ chức thực hiện hoạt động xếp hạng cơ sở dạy nghề và có cơ chế tăng cường sự giám sát của cộng đồng đối với hoạt động xếp hạng cơ sở dạy nghề.
Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực dạy nghề. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật