Huy chương Chiến sỹ vẻ vang trong Quân đội gồm những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn đối với danh hiệu “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” trong Quân đội được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Em là sinh viên Trường Sĩ quan Lục quân 2. Trong quá trình học, em có tìm hiểu về công tác thi đua, khen thưởng trong Quân đội. Qua một vài tài liệu, em được biết, hoạt động thi đua trong Quân đội được chia thành các hình thức như thi đua thường xuyên, thi đua theo đợt. Cho em hỏi, hiện nay, danh hiệu “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” gồm những tiêu chuẩn nào? Nội dung này em có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ các chuyên gia. Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe!  Công Trí (tri***@gmail.com)

Ngày 09/11/2014, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 160/2014/TT-BQP hướng dẫn thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn về phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thi đua, khen thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây viết gọn là Quân đội).

Theo đó, tiêu chuẩn đối với danh hiệu “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” trong Quân đội là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 33 Thông tư 160/2014/TT-BQP. Cụ thể như sau:

1. “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” để tặng hoặc truy tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ trong Quân đội, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao; trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; không vi phạm một trong các hình thức kỷ luật nghiêm trọng như: bị kỷ luật khai trừ Đảng; bị kỷ luật buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, tước quân hàm sĩ quan; bị tòa án kết tội.

2. Tiêu chuẩn xét tặng “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:

a) “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ đủ 20 năm trở lên;

b) “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm;

c) “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến liên tục từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm.

3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ làm nhiệm vụ ở vùng biển, đảo và các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà hưởng phụ cấp đặc thù từ 100% trở lên thì được ưu tiên xét tặng thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” như sau:

a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, thời gian công tác tại các khu vực nêu trên được nhân hệ số 2 để tính thời gian xét khen thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” các hạng;

b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thời gian công tác từ đủ 01 năm trở lên tại các khu vực nêu trên, hoàn thành tốt nghĩa vụ quân sự, khi xuất ngũ được xét tặng thưởng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba;

c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ hy sinh khi làm nhiệm vụ ở các khu vực nêu trên, nếu thời gian chưa đủ 01 năm thì được xét truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Ba; nếu thời gian từ đủ 01 năm đến dưới 05 năm thì được xét truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhì; nếu thời gian từ đủ 05 năm trở lên thì được xét truy tặng “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về tiêu chuẩn đối với danh hiệu “Huy chương Chiến sỹ vẻ vang” trong Quân đội. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 160/2014/TT-BQP.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào