Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế
Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục thuế trong lĩnh vực thuế được quy định tại Mục III Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 như sau:
1. Thủ tục Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Bỏ yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (Thông tư 117/2012/TT-BTC).
2. Thủ tục Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Bỏ yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú quy định tại Điều 12; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, quê quán và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu đơn 6a, 6b ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC.
3. Thủ tục Đăng ký số lượng, loại tem rượu dự kiến sử dụng trong năm/Mua tem rượu (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ quy định xuất trình giấy giới thiệu của doanh nghiệp; xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người trực tiếp đến mua tem rượu còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý sản phẩm tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước (Thông tư 160/2013/TT-BTC).
4. Thủ tục Đăng ký hủy và thông báo kết quả hủy tem rượu (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ quy định trước khi thanh hủy tem rượu hư hỏng (rách hỏng...) tổ chức, cá nhân phải có văn bản, kèm bảng kê chi tiết đăng ký hủy với cơ quan thuế và phải có công văn chấp thuận cho hủy của cơ quan Thuế quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013.
5. Thủ tục Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn (không bao gồm chứng khoán) nhưng chưa khai thuế (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (Thông tư số 156/2013/TT-BTC).
6. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế (Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
7. Thủ tục Khai thay thuế thu nhập cá nhân thay đổi với doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nhưng chưa khai thuế (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
8. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
9. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và các chỉ tiêu từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
10. Thủ tục Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (thực hiện tại cấp Cục đối với thu nhập phát sinh tại nước ngoài, cấp Chi cục đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam)
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
11. Thủ tục Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC
12. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [07] đến [09] và [26]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 14/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
13. Thủ tục Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (thực hiện tại cấp Cục đối với thu nhập phát sinh tại nước ngoài, cấp Chi cục đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam)
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
14. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố; từ [34] đến [36]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
15. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại nước ngoài
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 19/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
16. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [06] đến [08]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
17. Thủ tục Khai quyết toán thuế/Hoàn thuế (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế
Bỏ các chỉ tiêu từ [15] đến [17]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
18. Thủ tục Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nhượng (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu từ [15] đến [18]: Nơi đăng ký khai sinh: Quốc gia, Tỉnh/Thành phố, quận/huyện, phường/xã; bãi bỏ các chỉ tiêu [03] và [12]: về ngày tháng năm sinh (đối với người Việt Nam) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
19. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
20. Thủ tục Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai)
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
21. Thủ tục Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam
Bỏ các chỉ tiêu từ [10] đến [12]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố (đối với cá nhân) và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
22. Thủ tục Khai thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê
Bỏ các chỉ tiêu từ [14] đến [16]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
23. Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện khai thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế
Bỏ các chỉ tiêu từ [14] đến [16]: Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
24. Thủ tục Giảm thuế Thu nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn; do bị tai nạn; mắc bệnh hiểm nghèo
Bỏ chỉ tiêu [03]: Địa chỉ và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Văn bản đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 08/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
25. Thủ tục Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
Bỏ chỉ tiêu [05]: Địa chỉ, Phường/xã, Quận/huyện, Tỉnh/Thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại tờ khai mẫu số 02/SDNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
26. Thủ tục Khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
Bỏ chỉ tiêu [06]: địa chỉ, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại tờ khai mẫu số 03/TKTH-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
27. Thủ tục Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
Bỏ chỉ tiêu số [05]: Ngày tháng năm sinh và chỉ tiêu số [10]: Địa chỉ cư trú tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tờ khai số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
28. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác - Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế (thực hiện ở cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu: [02]. Ngày tháng năm sinh, [03]. Giới tính, [04]. Quốc tịch, [06]. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu, [07]. Địa chỉ cư trú và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế (Thông tư số 95/2016/TT-BTC).
29. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh
Bỏ các chỉ tiêu: 4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ CSKD; 4c. Chỗ ở hiện tại của chủ CSKD; bỏ 6a. Ngày sinh, 6b. Quốc tịch và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
30. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ trường hợp đơn vị trực thuộc) (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
31. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
32. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế (trừ cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam); các tổ chức không hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ thuế
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
33. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh và tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn (sau đây gọi chung là Người điều hành)
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
34. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (bao gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia), Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại, và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
35. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế và tổ chức khác (chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc của một đơn vị chủ quản khác) - Đối với đơn vị sau chuyển đổi
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
36. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế và tổ chức khác (chuyển đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc lập hoặc ngược lại) - Đối với đơn vị sau chuyển đổi (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ các chỉ tiêu: 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, 14đ. Chỗ ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại Tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
37. Thủ tục Thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích (thực hiện tại Tổng cục, cấp Cục, cấp Chi cục)
Bỏ yêu cầu về giấy chứng tử quy định tại Điều 35 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế (Thông tư số 166/2013/TT-BTC).
Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật